![]() |
Hội nhập xã hội KIIP 3 – Ôn tập 2 (Bài 9 đến bài 16) (복습2). |
복습 2 - Ôn tập 2
📘어휘 (Từ vựng)
※ [1~7] <보기>와 같이 ( )에 들어갈 알맞은 것을 고르세요.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) như trong ví dụ [1~7].
<보기> (Ví dụ):
머리가 아픕니다. 그래서 ( )에 갑니다.
Tôi bị đau đầu. Vì vậy tôi đi đến ( ).
① 학교 – Trường học
② 시장 – Chợ
③ 약국 – Hiệu thuốc
④ 공항 – Sân bay
✅ Đáp án đúng: ③ 약국 (hiệu thuốc)
머리가 아픕니다. 그래서 약국에 갑니다.
Tôi bị đau đầu. Vì vậy tôi đi đến hiệu thuốc.
1. 영화관에서는 휴대 전화의 ( )을 끄세요.
Trong rạp chiếu phim, hãy tắt ( ) của điện thoại di động.
① 액정 – màn hình tinh thể lỏng
② 전등 – đèn điện
③ 전원 ✅ – nguồn điện
④ 화면 – màn hình
Đáp
án đúng: ③ 전원
영화관에서는 휴대 전화의 전원을 끄세요.
Trong rạp chiếu phim, hãy tắt nguồn điện thoại di động.
2.
10도가 넘는 ( ) 때문에 감기 환자가 갑자기 많아졌다고 합니다.
Người ta nói rằng do ( ) vượt quá 10 độ nên số bệnh nhân bị cảm lạnh tăng lên đột
ngột.
① 습도 – độ ẩm
② 호우 – mưa to
③ 한파 – rét đậm
④ 일교차 – chênh lệch
nhiệt độ trong ngày ✅
Đáp
án đúng: ④ 일교차
10도가 넘는 일교차 때문에 감기 환자가 갑자기 많아졌다고 합니다.
Do chênh lệch nhiệt độ trong ngày vượt
quá 10 độ nên số bệnh nhân cảm lạnh tăng lên đột ngột.
3. 가: 욕실에 무슨 문제 있어요?
Trong phòng tắm có vấn đề gì vậy?
나: 네. 하수구가 ( ) 물이 잘 내려가지 않네요.
Vâng. Ống thoát nước bị ( ) nên nước không thoát được tốt.
① 새서 – bị rò rỉ
② 잠겨서 – bị khóa
③ 막혀서 ✅ – bị tắc
④ 깨져서 – bị vỡ
Đáp
án đúng: ③ 막혀서
하수구가 막혀서 물이 잘 내려가지 않네요.
Ống thoát nước bị tắc nên nước không chảy xuống tốt.
4. 가: 과장님이 무슨 일을 시켰어요?
Trưởng phòng đã giao việc gì cho bạn vậy?
나: 이번 주 작업 일지를 ( ) 제출하라고 하셨어요.
Anh ấy bảo nộp báo cáo công việc tuần này sau khi ( ).
① 작성해서 ✅ – viết, soạn
② 주문해서 – đặt hàng
③ 유지해서 – duy trì
④ 정비해서 – sửa chữa
Đáp
án đúng: ① 작성해서
이번 주 작업 일지를 작성해서 제출하라고 하셨어요.
Anh ấy bảo nộp báo cáo công việc tuần này sau khi viết xong.
5. 가: 정월 대보름에 보통 뭐 해요?
Vào ngày rằm tháng Giêng (Tết Thượng Nguyên) thường làm gì vậy?
나: 보름달을 보며 소원을 ( ).
Khi nhìn trăng tròn, tôi ( ) điều ước.
① 보내요 – gửi đi
② 빌어요 ✅ – cầu, khấn
③ 즐겨요 – thưởng thức
④ 지내요 – trải qua
Đáp
án đúng: ② 빌어요
보름달을 보며 소원을 빌어요.
Khi nhìn trăng tròn, tôi cầu điều ước.
6. 동생이 지난달부터 학업과 직장 생활을 ( ) 있어서 정신없이 바빠요.
Em tôi từ tháng trước vừa phải học vừa phải làm việc nên bận rộn không kịp thở.
① 병행하고 ✅ – song song, đồng thời
② 정리하고 – dọn dẹp, sắp
xếp
③ 참여하고 – tham gia
④ 되풀이하고 – lặp lại
Đáp
án đúng: ① 병행하고
동생이 지난달부터 학업과 직장 생활을 병행하고 있어서 정신없이 바빠요.
Em tôi từ tháng trước vừa học vừa làm nên bận rộn đến mức không có thời gian
nghỉ.
7. 나는 얼마 전에 휴대 전화를 바꾸면서 다른 통신사에 ( ).
Tôi đã đổi điện thoại di động cách đây không lâu và ( ) sang công ty viễn thông
khác.
① 개통했다 – kích hoạt (mạng điện thoại)
② 가입했다 ✅ – đăng
ký
③ 입력했다 – nhập vào
④ 접속했다 – kết nối
Đáp
án đúng: ② 가입했다
나는 얼마 전에 휴대 전화를 바꾸면서 다른 통신사에 가입했다.
Tôi đã đổi điện thoại cách đây không lâu và đăng ký với công ty viễn thông
khác.
※ [8~10] 다음 밑줄 친 부분과 의미가 비슷한 것을 고르세요.
Hãy chọn từ có nghĩa tương tự với phần được gạch chân dưới đây.
8.가: 라민 씨, 이사한 집은 어때요?
Anh Ramin, ngôi nhà mới chuyển đến thế nào?
나: 창문만 열면 공원이 한눈에 보일 정도로 전망이 좋아서 마음에 들어요.
Chỉ cần mở cửa sổ ra là có thể nhìn thấy công viên, phong cảnh rất đẹp nên tôi
rất thích.
① 환경 – môi trường
② 경치 ✅ – phong cảnh
③ 방향 – phương hướng
④ 형태 – hình dạng
Đáp
án đúng: ② 경치
“전망” (tầm nhìn,
phong cảnh) có nghĩa tương tự “경치” (cảnh sắc,
quang cảnh).
9.냉장고가 고장이 나서 수리하려고 서비스 센터에 전화했어요.
Vì tủ lạnh bị hỏng nên tôi đã gọi đến trung tâm dịch vụ để sửa chữa.
① 고치려고 ✅ – định
sửa
② 연결하려고 – định kết nối
③ 사용하려고 – định sử dụng
④ 삭제하려고 – định xóa
Đáp
án đúng: ① 고치려고
“수리하다” (sửa chữa) có
nghĩa tương tự “고치다” (sửa).
10.입사한 지 얼마 되지 않아서 아직 업무를 다 파악하지 못했습니다.
Vì mới vào công ty chưa lâu nên tôi vẫn chưa nắm bắt, hiểu rõ hết công việc.
① 적응하지 – chưa thích nghi
② 완성하지 – chưa hoàn
thành
③ 이해하지 ✅ – chưa
hiểu
④ 준비하지 – chưa chuẩn bị
Đáp
án đúng: ③ 이해하지
“파악하다” (nắm rõ, hiểu
rõ) có nghĩa tương tự “이해하다” (hiểu).
📘문법 (Ngữ pháp)
※ [1~5] <보기>와 같이 ( )에 들어갈 알맞은 것을 고르세요.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) như trong ví dụ [1~5].
<보기>
가: 이번 주말에 영화 보러 갈까요?
Cuối tuần này chúng ta đi xem phim nhé?
나: 날씨가 좋으니까 영화를 ( ) 공원에서 산책해요.
Vì thời tiết đẹp nên thay vì xem phim, tôi đi dạo trong công viên.
① 볼 때 – khi xem
② 보려면 – nếu muốn xem
③ 보는데 – trong khi
xem
④ 보는 대신에 ✅ – thay vì
xem
정답: ④ 보는 대신에
Nghĩa: Thay vì xem phim, tôi đi dạo trong công viên.
1.가: 후엔 씨, 무슨 일 있었어요? 피곤해 보여요.
Huyn, có chuyện gì à? Trông bạn có vẻ mệt.
나: 어제 저녁에 커피를 ( ) 잠을 못 잤어요.
Tối qua tôi uống cà phê nên không ngủ được.
① 마시면서 – vừa uống vừa
② 마시려고 – định uống
③ 마셔야만 – phải uống
④ 마셔서 그런지 ✅ – chắc là do uống
정답: ④ 마셔서 그런지
Chắc là do uống cà phê nên không ngủ được.
2.가: 안젤라 씨는 매일 한국어를 공부해요?
Angela, bạn học tiếng Hàn mỗi ngày à?
나: 네. 저는 아무리 ( ) 매일 한 시간씩 한국어를 공부해요.
Vâng, dù có mệt thế nào tôi cũng học tiếng Hàn mỗi ngày một tiếng.
① 힘들어서 – vì mệt nên
② 힘들어도 ✅ – dù mệt
cũng
③ 힘들고 해서 – vì mệt và…
④ 힘들어 가지고 – do mệt nên
정답: ② 힘들어도
Dù mệt tôi vẫn học tiếng Hàn mỗi ngày một tiếng.
3.가: 잠시도 씨, 어젯밤에 전화했는데 왜 안 받았어요?
Jamsido, tối qua tôi gọi mà sao bạn không nghe máy vậy?
나: 그랬어요? 어제 너무 피곤해서 집에 ( ) 곧 잠이 들었거든요.
Vậy à? Tối qua tôi mệt quá nên vừa về đến nhà là ngủ ngay.
① 가면 – nếu đi
② 가다가 – đang đi thì
③ 가야만 – phải đi
④ 가자마자 ✅ – vừa đến là
정답: ④ 가자마자
Vừa về đến nhà là tôi ngủ ngay.
4.가: 이링 씨에게 약속 장소를 말했어요?
Bạn đã nói cho Iring biết địa điểm hẹn chưa?
나: 그렇지 않아도 지금 이링 씨에게 ( ).
Không cần nói cũng được, tôi đang định gọi cho Iring đây.
① 전화해도 돼요 – gọi cũng được
② 전화하기 때문이에요 – vì gọi điện
③ 전화하기로 했어요 ✅ – đã
quyết định gọi điện
④ 전화하려던 참이었어요 – vừa định gọi
정답: ③ 전화하기로 했어요
Không cần nói cũng được, tôi đã định gọi cho Iring rồi.
5.가: 시간이 있을 때 보통 뭘 ( )?
Khi có thời gian rảnh, bạn thường làm gì?
나: 저는 영화를 보거나 친구를 만나요.
Tôi thường xem phim hoặc gặp bạn bè.
① 하나요 – làm không?
✅
② 하거든요 – mà nè
③ 하잖아요 – mà bạn biết đó
④ 하는지 알아요 – bạn có biết không
정답: ① 하나요
Khi có thời gian rảnh, bạn thường làm gì?
※ [6~10] 다음 밑줄 친 부분과 의미가 비슷한 것을 고르세요.
Hãy chọn từ có nghĩa tương tự với phần được gạch chân.
6.저는 아침에 일어나면 바로 세수를 해요.
Tôi thức dậy buổi sáng là rửa mặt ngay.
① 일어나려면 – nếu định dậy
② 일어나면서 – trong khi dậy
③ 일어나는데 – khi dậy
④ 일어나자마자 ✅ – vừa dậy là
정답: ④ 일어나자마자
Tôi vừa thức dậy là rửa mặt ngay.
7.민수 씨는 성격이 활발하고 친절해요.
Tính cách của Minsu năng động và thân thiện.
① 활발해서 ✅ – vì năng động
② 활발하면 – nếu năng động
③ 활발하다가 – đang năng động
thì
④ 활발한 데다가 – thêm vào việc năng động
정답: ④ 활발한 데다가
Minsu không những năng động mà còn rất thân thiện.
8.주말이라 사람이 많을 것 같은데 빨리 예약하세요.
Vì là cuối tuần nên có vẻ sẽ đông người, hãy đặt chỗ nhanh đi.
① 많으면 – nếu đông
② 많아야 – dù đông đến
mấy
③ 많을 텐데 ✅ – chắc sẽ đông
④ 많은 대신에 – thay vì đông
정답: ③ 많을 텐데
Cuối tuần chắc sẽ đông người, nên hãy đặt chỗ sớm.
9.저도 마침 점심 먹으려고 했는데 같이 먹어요.
Tôi cũng vừa định ăn trưa, cùng ăn nhé.
① 먹고 해서 – vì ăn nên
② 먹을 만한데 – đáng ăn
③ 먹자고 하는데 ✅ – định
rủ ăn
④ 먹으려던 참이었는데 – vừa định ăn thì
정답: ④ 먹으려던 참이었는데
Tôi cũng vừa định ăn trưa, cùng ăn nhé.
10.부장님이 저에게 회의 자료를 준비하라고 시키셨어요.
Trưởng phòng bảo tôi chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp.
① 준비하면 돼요 – chuẩn bị thì được
② 준비할 수 있어요 – có thể chuẩn bị được
③ 준비하게 하셨어요 ✅ – bắt (ai đó) chuẩn bị
④ 준비하는지 알아요 – biết là đang chuẩn bị không
정답: ③ 준비하게 하셨어요
Trưởng phòng bắt tôi chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp.
※ [11~14] 밑줄 친 부분이 틀린 것을 고르세요.
Hãy chọn phần gạch chân bị sai.
11.①
한국 생활에 조금씩 적응해 가고 있어요.
Tôi đang dần dần thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc.
② 대학교 때부터 이 회사에 관심이 가지게 됐어요. ❌
Tôi bắt đầu có hứng
thú với công ty này từ khi học đại học.
③ 회사 앞 식당은 음식도 맛없는 데다가 값도 비싸요.
Nhà hàng trước công ty vừa đồ ăn không ngon lại còn đắt.
④ 한국어가 유창해야 한국 회사에 취직할 수 있어요.
Phải giỏi tiếng Hàn thì mới có thể xin việc vào công ty Hàn Quốc.
정답: ②. Đáp án đúng: 가져 있어요
12.①
창문이 열려 있네요.
Cửa sổ đang mở nhỉ.
② 시장에 사람이 많은가요?
Chợ có nhiều người không?
③ 이럴 때는 미리 써 놓는 게 좋아요.
Trong trường hợp như thế này, viết sẵn trước thì tốt hơn.
④ 가게를 차리기 위해서 준비하고 있어요.
Tôi đang chuẩn bị để mở cửa hàng.
정답: ① .Đáp án đúng: 열려 있어요
13.① 저도 마침 출발하려던 참이었어요.
Tôi cũng vừa định khởi hành.
② 인터넷 쇼핑은 옷을 못 입어 보잖아요.
Mua sắm trên mạng thì không thể mặc thử quần áo mà.
③ 이제는 한국 문화를 잘 이해하게 됐어요.
Bây giờ tôi đã hiểu rõ văn hóa Hàn Quốc.
④ 한국에 도착했자마자 부모님께 전화했어요. ❌
Tôi vừa đến Hàn Quốc
là gọi cho bố mẹ.
정답: ④. Đáp án đúng: 도착하자마자,
không dùng “도착했자마자”
14.① 단어를 외워도 기억나지 않아요.
Dù đã học thuộc từ vựng nhưng vẫn không nhớ.
② 힘들을 텐데 주말에는 푹 쉬세요.
Chắc bạn mệt lắm rồi, cuối tuần hãy nghỉ ngơi thật tốt nhé.
③ 학생증이 있어야 도서관에 들어갈 수 있어요.
Vì có thẻ học sinh nên tôi có thể vào thư viện.
④ 과장님께서 이링 씨에게 재고를 정리하게 했어요.
Trưởng phòng bảo Iring sắp xếp lại hàng tồn.
정답: ②. Đáp án đúng: 힘들 텐데
15.다음을 ‘는다’로 바꿔 쓰세요.
Hãy đổi các câu sau sang dạng ‘는다/ㄴ다’.
저는 재작년에 우즈베키스탄에서 한국에 왔습니다.
Tôi đã đến Hàn Quốc từ Uzbekistan vào năm kia.
제 고향은 사마르칸트입니다.
Quê tôi là thành phố Samarkand.
실크 로드의 역사를 간직하고 있어서 유명합니다.
Nó nổi tiếng vì lưu giữ lịch sử của Con đường Tơ lụa.
사마르칸트는 넓은 평지 위에 펼쳐진 도시입니다.
Samarkand là một thành phố nằm trên vùng đồng bằng rộng lớn.
도시 곳곳에는 옛날 건축물이 많습니다.
Khắp thành phố có nhiều công trình kiến trúc cổ xưa.
그리고 주변에 낮은 언덕이 있습니다.
Và xung quanh có những ngọn đồi thấp.
건조한 날씨 때문에 언덕에 나무는 많지 않습니다.
Vì thời tiết khô hạn nên trên đồi không có nhiều cây.
언덕에서는 염소들이 풀을 먹습니다.
Trên đồi, những con dê đang gặm cỏ.
Đáp án:
① 나는 – Tôi
② 왔다 – Đã đến
③ 내 – Của tôi
④ 사마르칸트이다 –
Là Samarkand
⑤ 유명하다 – Nổi
tiếng
⑥ 도시이다 – Là
thành phố
⑦ 많다 – Nhiều
⑧ 있다 – Có
⑨ 많지 않다 – Không
nhiều
⑩ 먹는다 – Ăn /
Gặm (trong văn cảnh: dê ăn cỏ)
📘읽기 (Đọc hiểu)
※ [1~2] 다음의 내용과 같은 것을 고르세요.
Hãy chọn câu có nội dung giống với đoạn văn sau.
1.나리 초등학교에서 방과 후 선생님을 모집합니다
Trường tiểu học Nari tuyển giáo viên dạy sau giờ học
모집 분야 - Ngành tuyển dụng
중국어, 컴퓨터, 축구 - Tiếng
Trung, Tin học, Bóng đá
모집 인원 - Số lượng tuyển
각 1명씩, 총 3명 - Mỗi môn 1 người, tổng cộng 3 người
모집 기간 - Thời
gian tuyển dụng
20XX. 1. 17. ~ 1. 24. Từ ngày
17 đến ngày 24 tháng 1 năm 20XX
지원 자격 - Điều kiện ứng tuyển
각 분야 대졸자, 또는 교사 자격증 소지자
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tương ứng hoặc có chứng chỉ giáo viên
제출 서류 - Hồ sơ nộp
이력서, 자기 소개서, 졸업 증명서, 자격증
Sơ yếu lý lịch, thư tự giới thiệu, giấy chứng nhận tốt nghiệp, chứng chỉ
지원 방법 - Cách
nộp hồ sơ
방문(1층 교무실) 또는 이메일(nari_school@naver.com) 접수
Nộp trực tiếp (phòng giáo vụ tầng 1) hoặc qua email: nari_school@naver.com
지원 문의 - Liên
hệ tư vấn
02) 345-9876
문제 (Câu hỏi)
① 이 학교에는 방과 후 영어 교실이 있다.
Ở trường này có lớp tiếng Anh sau giờ học.
② 대학교에서 컴퓨터를 전공한 사람은 지원할 수 있다.
Người học chuyên ngành máy tính ở đại học có thể nộp đơn.
③ 지원자는 합격 후에 자격증을 제출하면 된다.
Người nộp đơn chỉ cần nộp chứng chỉ sau khi trúng tuyển.
④ 지원 서류를 내기 위해서 반드시 학교에 가야 한다.
Muốn nộp hồ sơ thì nhất định phải đến trường.
정답: ②
Trong thông báo tuyển dụng, trường tiểu học Nari tuyển giáo viên dạy tiếng
Trung, tin học và bóng đá.
Điều kiện là người tốt nghiệp đại học chuyên ngành tương ứng hoặc có chứng chỉ
giáo viên,
Vì vậy, người học chuyên ngành máy tính ở đại học (컴퓨터 전공자) có thể nộp đơn.
2.원룸 보증금 500, 월세 40
Phòng trọ một người — tiền đặt cọc 500, tiền thuê hàng tháng 40
매물 정보 (Thông tin nhà cho thuê)
주소 (Địa chỉ)
○○시 ○○동 ○○빌라 - Thành phố ○○, khu ○○, chung cư ○○
층/건물 층수 (Tầng / Tổng số tầng)
2층 / 4층 - Tầng 2 trong tòa nhà 4 tầng
상세 설명 (Mô tả
chi tiết)
– 근처에 지하철역, 편의점, 마트 있음
Gần đó có ga tàu điện ngầm, cửa hàng tiện lợi và siêu thị.
– 전망이 좋고 햇빛이 잘 들어옴
Tầm nhìn đẹp và có nhiều ánh sáng tự nhiên.
– 냉난방 시설, 냉장고, 싱크대, 인터넷 와이파이 있음
Có hệ thống điều hòa nóng lạnh, tủ lạnh, bồn rửa và wifi internet.
문의 (Liên hệ)
○○공인 중개사
(010-123-4989)
Văn phòng môi giới nhà đất ○○ (010-123-4989)
① 집에서 지하철역이 가깝지 않다.
Từ nhà đến ga tàu điện ngầm không gần.
② 집에서 보는 경치가 좋다.
Cảnh nhìn từ nhà rất đẹp.
③ 이사 올 사람은 냉장고를 사야 한다.
Người chuyển đến phải mua tủ lạnh.
④ 전세 500만 원으로 계약할 수 있다.
Có thể thuê theo hình thức “jeonse” với giá 5 triệu won.
정답: ② 집에서 보는 경치가 좋다.
Trong phần mô tả chi tiết của thông tin cho thuê có ghi:
“전망이 좋고 햇빛이 잘 들어옴” – Tầm nhìn đẹp và ánh sáng
vào tốt,
Vì vậy phương án đúng là số ②.
3.다음 ( ) 안에 알맞은 것을 고르세요.
Hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống ( ).
가: 무슨 고민이 있어요? 기분이 안 좋아 보여요.
Bạn có chuyện gì lo lắng à? Trông tâm trạng bạn không tốt lắm.
나: 요즘 계속 우울하고 잠도 잘 못 자요. 식욕도 없고요.
Dạo này tôi cứ buồn bã, không ngủ được và cũng không muốn ăn.
가: 지금 제가 막 산책하러 ( ).
Thật ra tôi đang định đi dạo ( ).
그럼 기분이 좀 나아질 거예요. 그리고 일시적인 게 아니라면 상담을 좀 받아 보는 것도 좋고요.
Đi dạo một chút chắc tâm trạng sẽ khá hơn. Còn nếu không chỉ là tạm thời, bạn
nên đi tư vấn thử.
나: 네, 같이 가요. 고마워요.
Vâng, cùng đi nhé. Cảm ơn bạn.
① 갈 만한 곳을 다녀왔어요.
Tôi đã đi đến một nơi đáng đến.
② 가자마자 기분이 좋아졌어요.
Vừa đi là tâm trạng tốt lên rồi.
③ 가게 됐는데 가 보라고 하세요.
Tôi sẽ đi, hãy nói thử xem sao.
④ 가려던 참이었는데 같이 산책해요. ✅
Tôi cũng vừa định đi dạo, cùng đi nhé.
정답: ④ 가려던 참이었는데 같이 산책해요.
Giải thích:
“지금 제가 막 산책하러 가려던 참이었는데” nghĩa là “Tôi cũng vừa định
đi dạo”,
→ phù hợp với lời đáp “네, 같이 가요. 고마워요.” (Vâng, cùng đi nhé. Cảm ơn bạn).
※ [4~5] 다음을 읽고 물음에 답하세요.
Hãy đọc đoạn sau và trả lời câu hỏi.
겨울에서 봄으로 계절이 바뀌는 기간에 사람들은 쉽게 피로를 느끼게 된다.
Vào thời điểm chuyển mùa từ mùa đông sang mùa xuân, con người thường cảm thấy mệt
mỏi dễ dàng.
온몸이 나른하고 졸음이 오는 상태가 보통 1~3주 정도 계속되는데 질병은 아니다.
Cảm giác uể oải và buồn ngủ này thường kéo dài khoảng 1–3 tuần nhưng không phải
là bệnh.
이러한 ( ㄱ ) 날씨의 변화에 몸이 적응을 하지 못했기 때문이다.
Đó là vì cơ thể chưa kịp thích nghi với sự thay đổi của thời tiết ( ① ).
춘곤증은 평소 규칙적이고 적당한 운동을 통해 예방할 수 있다.
Chứng mệt mỏi mùa xuân có thể được phòng tránh bằng việc tập thể dục đều đặn và
vừa phải.
또한 충분한 시간 동안 잠을 자는 것과 비타민을 먹는 것도 춘곤증 예방에 도움이 된다.
Ngủ đủ giấc và bổ sung vitamin cũng giúp ngăn ngừa chứng mệt mỏi mùa xuân.
4. (ㄱ)에 들어갈 알맞은 말을 고르세요.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào (ㄱ).
① 춘곤증 문제의 해결법은 – Cách
giải quyết vấn đề mệt mỏi mùa xuân là
② 춘곤증이 나타나는 이유는 – Lý do
xuất hiện chứng mệt mỏi mùa xuân là
③ 춘곤증을 예방하기 위해서는 – Để
phòng ngừa chứng mệt mỏi mùa xuân thì
④ 춘곤증을 없앨 수 있는 방법은 – Cách
để loại bỏ chứng mệt mỏi mùa xuân là
✅ 정답: ② 춘곤증이 나타나는 이유는
Vì đoạn văn nói về nguyên nhân xuất hiện chứng mệt mỏi mùa xuân là do cơ
thể chưa thích nghi với sự thay đổi thời tiết.
5. 윗글의 내용과 같은 것을 고르세요.
Hãy chọn câu có nội dung giống với đoạn văn trên.
① 춘곤증은 가을에 주로 나타나는 증상이다.
Chứng mệt mỏi mùa xuân thường xuất hiện vào mùa thu.
② 춘곤증은 병의 한 종류여서 증상이 생기면 병원에 가야 한다.
Mệt mỏi mùa xuân là một loại bệnh nên khi có triệu chứng phải đến bệnh viện.
③ 규칙적으로 적당히 운동하면 춘곤증을 예방할 수 있다. ✅
Nếu tập thể dục đều đặn và vừa phải, có thể phòng tránh mệt mỏi mùa xuân.
④ 수면 시간과 춘곤증은 특별한 관계가 없다.
Thời gian ngủ không có liên quan gì đến mệt mỏi mùa xuân.
✅ 정답: ③ 규칙적으로 적당히 운동하면 춘곤증을 예방할 수 있다.
Vì trong bài có nói rõ “춘곤증은 평소 규칙적이고 적당한 운동을 통해 예방할 수 있다.” —
Chứng mệt mỏi mùa xuân có thể được phòng tránh bằng việc tập thể dục đều đặn.
Từ vựng:
계절 – mùa
바뀌다 – thay đổi
피로를 느끼다 – cảm thấy mệt mỏi
온몸 – toàn thân
나른하다 – uể oải, lười nhác
졸음 – cơn buồn ngủ
상태 – trạng thái
계속되다 – kéo dài
질병 – bệnh tật
변화 – sự thay đổi
적응하다 – thích nghi
춘곤증 – chứng mệt mỏi mùa xuân
평소 – thường ngày
규칙적이다 – có quy tắc, đều đặn
적당하다 – vừa phải, thích hợp
운동 – vận động, tập thể dục
예방하다 – phòng tránh, ngăn ngừa
충분하다 – đầy đủ
시간 동안 – trong suốt thời gian
잠을 자다 – ngủ
비타민 – vitamin
도움이 되다 – có ích, giúp ích
이유 – lý do
관계 – mối quan hệ
증상 – triệu chứng
병원 – bệnh viện
※ [6] 다음 글의 중심 내용으로 옳은 것을 고르세요.
Hãy chọn đáp án đúng thể hiện nội dung chính của đoạn văn sau.
직장 생활을 하다 보면 대인 관계나 야근 등으로 스트레스를 받을 때가 있다.
Khi đi làm, đôi khi chúng ta cảm thấy căng thẳng vì các mối quan hệ hoặc do làm
việc ngoài giờ.
사람들은 보통 직장 생활의 어려움을 극복하기 위해 아무것도 하지 않고 휴식을 취한다고 한다.
Mọi người thường nói rằng để vượt qua khó khăn trong công việc, họ không làm gì
và chỉ nghỉ ngơi.
그러나 아무것도 하지 않는 것보다 조금 더 적극적으로 자신의 문제를 해결해 보는 것이 좋다.
Tuy nhiên, thay vì không làm gì, sẽ tốt hơn nếu chủ động giải quyết vấn đề của
bản thân.
취미를 가지고 취미 생활을 해 보거나 야외 활동이나 동호회 활동을 하면 재충전의 시간을 가질 수 있을 것이다.
Nếu có sở thích riêng, tham gia hoạt động ngoài trời hoặc câu lạc bộ, bạn sẽ có
được thời gian phục hồi năng lượng.
① 직장 생활을 할 때 스트레스를 받지 않아야 한다.
Khi đi làm thì không nên bị căng thẳng.
② 직장에서 야근을 하면 스트레스를 더 많이 받게 된다.
Làm thêm giờ sẽ khiến bạn bị căng thẳng nhiều hơn.
③ 직장 생활의 스트레스는 적극적인 활동으로 푸는 것이 좋다. ✅
Tốt nhất là giải tỏa căng thẳng trong công việc bằng các hoạt động tích cực.
④ 직장에서 스트레스를 받을 때 휴식을 취하는 사람들이 많다.
Khi bị căng thẳng, nhiều người chọn nghỉ ngơi.
정답: ③ 직장 생활의 스트레스는 적극적인 활동으로 푸는 것이 좋다.
Câu đúng: Giải tỏa căng thẳng trong công việc bằng hoạt động tích cực là điều tốt
nhất.
Từ vựng:
직장 생활 – đời sống công sở, công việc ở công ty
대인 관계 – mối quan hệ giữa người với người
야근 – làm thêm giờ, tăng ca
스트레스를 받다 – bị căng thẳng, stress
극복하다 – vượt qua
휴식을 취하다 – nghỉ ngơi, thư giãn
적극적이다 – chủ động, tích cực
문제 – vấn đề
해결하다 – giải quyết
취미 – sở thích
야외 활동 – hoạt động ngoài trời
동호회 활동 – hoạt động câu lạc bộ
재충전 – nạp lại năng lượng, phục hồi sức lực
※ [7~8] 다음을 읽고 물음에 답하세요.
Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
스마트폰 덕분에 많은 일을 쉽고 신속하게 해결할 수 있게 되었지만 스마트폰 때문에 생기는 문제점도 많다.
Nhờ điện thoại thông minh, con người có thể giải quyết nhiều việc nhanh chóng
và dễ dàng hơn, nhưng cũng có nhiều vấn đề phát sinh vì nó.
사람을 직접 만나서 소통하는 일이 줄어들었고 스마트폰에 중독되는 사람들이 많아졌다.
Việc gặp gỡ và giao tiếp trực tiếp giữa con người ngày càng giảm, và số người
nghiện smartphone thì tăng lên.
특히 어린이나 청소년들의 스마트폰 중독 문제는 심각하다.
Đặc biệt, vấn đề nghiện smartphone ở trẻ em và thanh thiếu niên là rất nghiêm
trọng.
또한 개인 정보나 사생활이 유출되기도 해서 사회적으로 문제가 되고 있다.
Ngoài ra, việc rò rỉ thông tin cá nhân và đời tư cũng trở thành một vấn đề xã hội.
과유불급이라는 말처럼 ( ㄱ ). 스마트폰에 의존하지 않고 스마트폰을 잘 사용해야 한다.
Giống như câu nói “quá mức là không tốt”, chúng ta nên sử dụng điện thoại thông
minh một cách hợp lý, không phụ thuộc vào nó.
7. (ㄱ)에 들어갈 알맞은 말을 고르세요.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ (ㄱ).
① 어떤 일을 오래 하게 되면 잘할 수 있게 된다.
Nếu làm việc gì trong thời gian dài, bạn sẽ làm tốt việc đó.
② 어떤 일을 많이 해서 모자라지 않게 해야 한다.
Phải làm thật nhiều việc để không thiếu sót.
③ 어떤 일의 정도가 심하면 모자람이 없는 상황보다 좋다.
Làm việc quá mức thì vẫn tốt hơn là làm chưa đủ.
④ 어떤 일의 정도가 지나친 것은 모자란 것보다 좋지 않다. ✅
Làm việc quá mức cũng
không tốt như làm chưa đủ.
정답: ④
Giải thích: “과유불급” nghĩa
là “quá mức cũng không tốt như thiếu hụt”, phù hợp với câu “nên sử dụng
smartphone vừa phải”.
8. 윗글의 중심 내용으로 옳은 것을 고르세요.
Hãy chọn nội dung chính phù hợp với đoạn trên.
① 스마트폰은 단점보다 장점이 더 많다.
Điện thoại thông minh có nhiều ưu điểm hơn nhược điểm.
② 스마트폰을 지혜롭게 사용하는 것이 좋다. ✅
Tốt nhất là nên sử dụng điện thoại thông minh một cách khôn ngoan.
③ 문제가 많은 스마트폰을 사용하지 않아야 한다.
Không nên sử dụng điện thoại thông minh vì có nhiều vấn đề.
④ 어린이들이 스마트폰 중독에 빠지면 고치기 어렵다.
Nếu trẻ em nghiện smartphone thì rất khó chữa.
정답: ②
Từ vựng :
스마트폰 – điện
thoại thông minh
덕분에 – nhờ vào
쉽다 – dễ dàng
신속하다 – nhanh chóng
해결하다 – giải quyết
문제점 – vấn đề, khuyết điểm
소통하다 – giao tiếp, trao đổi
중독되다 – bị nghiện
청소년 – thanh thiếu niên
심각하다 – nghiêm trọng
개인 정보 – thông tin cá nhân
사생활 – đời tư
유출되다 – bị rò rỉ
사회적으로 – về mặt xã hội
과유불급 – quá mức cũng không tốt như
thiếu hụt
의존하다 – phụ thuộc
지혜롭게 – khôn ngoan, sáng suốt
사용하다 – sử dụng
📘말하기 - Nói
※ [1~2] 다음 그림을 보고 대화문을 만들어 옆 사람과 대화해 보세요.
Hãy nhìn
tranh sau, tạo đoạn hội thoại và luyện nói với người bên cạnh.
1. 서비스 센터 직원과 고객
Nhân viên trung tâm dịch vụ và khách hàng
– 무엇에 문제가 있어요?
Có vấn đề gì vậy?
– 어떤 문제가 있어요?
Vấn đề là gì vậy?
Hội thoại:
가: 안녕하세요. 서비스 센터죠?
Xin chào, đây có phải trung tâm dịch vụ không?
나: 네, 맞습니다. 무엇에 문제가 있으세요?
Vâng, đúng rồi. Anh gặp vấn đề gì ạ?
가: TV 전원이 안 켜져요.
Tivi của tôi không bật được nguồn.
나: 아, 그렇군요. 전원을 확인해 보셨어요?
À, vậy à. Anh đã kiểm tra lại nguồn điện chưa ạ?
가: 네, 확인했는데 여전히 안 돼요.
Rồi ạ, nhưng vẫn không hoạt động.
나: 알겠습니다. 기사님을 보내 드릴게요.
Tôi hiểu rồi. Chúng tôi sẽ cử kỹ thuật viên đến kiểm tra.
Từ vựng :
서비스 센터 – trung tâm dịch vụ
문제 – vấn đề
전원 – nguồn điện
확인하다 – kiểm tra
안 켜지다 – không bật được
기사님 – kỹ thuật viên
보내다 – gửi, cử đi
2. 부동산 중개소에서 중개업자와 손님
Tại văn phòng bất động sản – nhân viên môi giới và khách hàng
– 집이 얼마예요?
Ngôi nhà giá bao nhiêu vậy?
– 두 집은 어떤 특징이 있어요?
Hai căn nhà có đặc điểm gì?
Hội thoại:
가: 안녕하세요. 어떤 집을 찾으세요?
Xin chào. Chị đang tìm loại nhà nào ạ?
나: 원룸을 찾고 있어요. 집이 얼마예요?
Tôi đang tìm phòng trọ một người. Phòng giá bao nhiêu vậy?
가: 이 집은 보증금 500만 원에 월세 40만 원이에요.
Phòng này tiền đặt cọc là 5 triệu won, tiền thuê hàng tháng là 400 nghìn won.
나: 두 집은 어떤 특징이 있어요?
Hai căn nhà có đặc điểm gì khác nhau vậy?
가: 첫 번째 집은 햇빛이 잘 들어오고, 두 번째 집은 지하철역이 가까워요.
Căn thứ nhất có ánh sáng tốt, còn căn thứ hai thì gần ga tàu điện ngầm.
나: 네, 잘 알겠어요. 감사합니다.
Vâng, tôi hiểu rồi. Cảm ơn chị.
Từ vựng :
부동산 – bất động sản
중개소 – văn phòng môi giới
중개업자 – nhân viên môi giới
손님 – khách hàng
보증금 – tiền đặt cọc
월세 – tiền thuê hàng tháng
지하철역 – ga tàu điện ngầm
햇빛이 잘 들어오다 – có nhiều ánh sáng mặt trời
📘쓰기 - Viết
※ [1~2] 다음 대화문에 알맞은 말을 쓰세요.
Hãy điền từ thích hợp vào các đoạn hội
thoại sau.
1.가: 요즘 일을 찾고 있다고 했지요? 무슨 일을 하고 싶어요?
Dạo này bạn nói đang tìm việc phải không? Bạn muốn làm công việc gì?
나: 저는 병원에서 통역하는 일을 하고 싶어요.
Tôi muốn làm công việc phiên dịch trong bệnh viện.
가: 병원에서 통역을 하려면 의료 통역 자격증을 미리 따야 해요.
Nếu muốn làm phiên dịch trong bệnh viện, bạn phải lấy chứng chỉ phiên dịch y tế
trước.
✅ 정답: 따 놓아야 해요 (phải lấy,
phải có)
2.가: 한국에서는 설날에 꼭 떡국을 먹어야 돼요?
Ở Hàn Quốc, vào Tết âm lịch nhất định phải ăn canh bánh gạo à?
나: 한국에서는 새해가 되면 나이가 한 살 많아지잖아요. 설날에 떡국을 먹어야 나이가 한 살 더 많아진다고 생각해요.
Ở Hàn Quốc, khi sang năm mới là tăng thêm một tuổi. Người ta nghĩ rằng phải ăn
canh bánh gạo vào ngày Tết thì mới thêm một tuổi.
가: 그렇군요. 선생님 덕분에 한국 문화를 잘 알게 되었어요.
Vậy à. Nhờ cô mà tôi hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc rồi.
✅ 정답: 알게 되었어요 (hiểu ra, biết thêm)
3.다음 내용을 포함하여 ‘에스엔에스(SNS)와 의사소통’이라는 제목으로 글을 쓰세요.
Hãy viết một đoạn văn với chủ đề “Mạng xã hội (SNS) và giao tiếp”, bao gồm các
nội dung sau:
• 에스엔에스(SNS)로 하는 의사소통의 장점
Ưu điểm của việc giao tiếp qua mạng xã hội
- 빠르고 편리하다 (Nhanh chóng và tiện lợi)
- 먼 곳에 있는 사람과 쉽게 연락할 수 있다 (Dễ dàng liên lạc với người
ở xa)
• 에스엔에스(SNS)로 하는 의사소통의 문제점
Nhược điểm của việc giao tiếp qua mạng xã hội
- 얼굴을 보지 않고 대화해서 오해가 생길 수 있다 (Dễ hiểu lầm vì nói chuyện
mà không gặp mặt trực tiếp)
- 개인 정보가 유출될 수 있다 (Có thể bị lộ thông tin
cá nhân)
• 바람직한 의사소통 방법
Cách giao tiếp lành mạnh
- 적당히 사용하고 직접 만나는 대화를 늘린다 (Sử dụng ở mức độ vừa phải
và tăng giao tiếp trực tiếp)
- 예의 있게 말하고 상대방을 배려한다 (Nói chuyện lịch sự và
quan tâm đến người khác)
Bài viết tham khảo:
에스엔에스(SNS)와 의사소통 - Mạng xã hội (SNS) và giao tiếp
에스엔에스로 멀리 있는 사람과 쉽게 연락할 수 있고 편리하다. 그러나 얼굴을 보지 않고 이야기해서 오해가 생기거나 개인 정보가 유출될 수 있다. 그래서 너무 오래 사용하지 말고 직접 만나서 대화하는 게 좋다.
Nhờ mạng xã hội, ta có thể dễ dàng liên lạc với người ở
xa và rất tiện lợi.
Tuy nhiên, vì nói chuyện mà không gặp mặt nên có thể xảy ra hiểu lầm hoặc bị lộ
thông tin cá nhân.
Vì vậy, không nên sử dụng quá lâu mà nên gặp trực tiếp để trò chuyện.
Từ vựng :
통역하다 –
phiên dịch
자격증 – chứng chỉ
따다 – lấy, đạt được
설날 – Tết âm lịch (Tết Nguyên Đán)
떡국 – canh bánh gạo
새해 – năm mới
문화 – văn hóa
알게 되다 – hiểu ra, biết thêm
의사소통 – giao tiếp
에스엔에스(SNS) – mạng xã hội
장점 – ưu điểm
문제점 – nhược điểm
유출되다 – bị rò rỉ
예의 있게 – lịch sự
배려하다 – quan tâm, để ý đến người
khác
👉 Bạn có thể tham khảo thêm các bài học liên quan trong series KIIP 3:
Đừng quên theo dõi Hanquockacha.com để cập nhật bản dịch mới nhất và tài liệu ôn thi KIIP và TOPIK miễn phí! 🚀