![]() |
Hội nhập xã hội KIIP 3 – Bài 16: Khí hậu và Thời tiết (기후와 날씨). |
Bài 16: 기후와 날씨 - Khí
hậu và Thời tiết
어휘: 날씨, 날씨에 따른 몸의 변화
Từ vựng: Thời tiết, sự thay đổi của cơ thể theo thời tiết
문법: 동(형)–(으)ㄹ 텐데, 동–어 있다
Ngữ pháp: Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 텐데, Động từ + 어 있다
활동: 날씨에 맞게 계획 변경하기 / 날씨 관련 정보 제공하기
Hoạt động: Thay đổi kế hoạch phù hợp với thời tiết / Cung cấp thông tin liên
quan đến thời tiết
문화와 정보: 한국의 절기
Văn hóa & thông tin: Tiết khí (mùa vụ) của Hàn Quốc
- 지금 날씨가 어때요? 이런 날씨에 사람들은 어떻게 행동해요?
→ Thời tiết bây giờ thế nào? Trong thời tiết như thế này, mọi người hành động như thế nào? - 여러분의 고향에도 이런 날씨가 있어요?
→ Ở quê của các bạn cũng có thời tiết như thế này không?
📘어휘 - Từ vựng
1.날씨 앱이에요. 오늘 날씨가 어때요?
Đây là ứng dụng thời tiết. Hôm nay thời tiết thế nào?
체감 온도 5℃ - Nhiệt
độ cảm nhận: 5℃
맑음, 어제보다 2℃ 낮아요. Trời quang, thấp
hơn hôm qua 2℃.
습도 60% - Độ ẩm:
60%
비 올 확률 30% - Xác
suất mưa: 30%
미세 먼지 보통 - Bụi mịn: Bình
thường
최저 기온 –2℃ / 최고 기온 15℃
Nhiệt độ thấp nhất –2℃ / cao nhất 15℃
오전: 비가 와요. Buổi sáng: Có
mưa.
오후: (오후에) 비가 그쳐요. (오후부터) 날이 개어요.
(Buổi chiều) Mưa tạnh. (Từ chiều) Trời quang.
18시: 4℃
21시: –1℃
18 giờ: 4℃ / 21 giờ: –1℃
일교차가 커요. Biên độ nhiệt
trong ngày lớn.
(밤에) 기온이 영하로 떨어져요.
(Vào ban đêm) Nhiệt độ giảm xuống dưới 0 độ.
2.사람들은 무엇을 해야 돼요? 왜 그래요?
Mọi
người nên làm gì? Tại sao vậy?
미세 먼지 주의보, 외출 시 마스크를 쓰세요.
Cảnh báo bụi mịn, hãy đeo khẩu trang khi ra ngoài.
폭염 주의보, 물을 많이 마셔야 해요.
Cảnh báo nắng nóng, cần uống nhiều nước.
호우 경보, 하천 주변 주민은 대피하세요.
Cảnh báo mưa lớn, người dân gần sông nên sơ tán.
한파 경보, 가능하면 외출을 하지 마세요.
Cảnh báo rét đậm, nếu có thể thì đừng ra ngoài.
Từ vựng :
미세 먼지 – bụi mịn
주의보 – cảnh báo
외출 – ra ngoài
마스크 – khẩu trang
쓰다 – đeo, đội
폭염 – nắng nóng
gay gắt
물 – nước
많이 – nhiều
마시다 – uống
호우 – mưa lớn
경보 – cảnh báo
하천 – sông, suối
주변 – xung quanh
주민 – cư dân
대피하다 – sơ tán, lánh
nạn
한파 – rét đậm, lạnh
giá
가능하면 – nếu có thể
하지 마세요 – đừng làm, không nên làm
📘문법 – Ngữ
pháp
1.Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 텐데 <-- Bấm vào
đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈
어떤 내용에 대한 말하는 사람의 추측을 나타내는 표현이에요.
Là cấu trúc biểu hiện sự phỏng đoán hoặc suy đoán của người nói về một nội dung
nào đó. Nghĩa tiếng Việt là: “Chắc là...”
Hội thoại:
박민수: 여보, 갔다 올게요.
Park Min-su: Em à, anh đi rồi sẽ về nhé.
후엔: 오후에 비가 올 텐데 우산을 가지고 가세요.
Huyen: Chiều nay chắc sẽ mưa đó, anh mang theo ô đi nhé.
예문 (Ví dụ)
가: 이번에 토픽 시험 보지요?
Lần này bạn thi TOPIK phải không?
나: 네. 잘 봐야 할 텐데 걱정이에요.
Vâng. Lo là không làm bài tốt được.
바쁘실 텐데 시간을 내 주셔서 감사합니다.
Chắc là bận lắm mà vẫn dành thời gian, cảm ơn anh/chị.
친구가 기다리고 있을 텐데 빨리 가야겠어요.
Chắc bạn đang đợi nên tôi phải đi nhanh thôi.
Cấu trúc biến đổi
- –을 텐데
먹다 → 먹을 텐데 (chắc sẽ ăn)
많다 → 많을 텐데 (chắc sẽ nhiều) - –ㄹ 텐데
오다 → 올 텐데 (chắc sẽ đến)
비싸다 → 비쌀 텐데 (chắc sẽ đắt)
불다 → 불 텐데 (chắc sẽ thổi, gió thổi)
Từ vựng:
여보 – em yêu,
anh/em (gọi vợ hoặc chồng)
갔다 오다 – đi rồi về
오후 – buổi chiều
비 – mưa
우산 – ô, dù
가지고 가다 – mang theo
토픽 시험 – kỳ thi TOPIK
걱정이다 – lo lắng
바쁘다 – bận rộn
시간을 내다 – dành thời gian
기다리다 – đợi, chờ
빨리 – nhanh, mau
1.그림을 보고 보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Nhìn
hình và nói chuyện với bạn giống như ví dụ nhé.
저 나갔다 올게요.
Tôi ra ngoài một chút rồi về nhé.
날씨가 추울 텐데 두꺼운 옷을 입는 게 어때요?
Trời chắc lạnh đấy, mặc áo ấm dày thì sao?
날씨가 춥다 → Trời lạnh
두꺼운 옷을 입다 → Mặc áo dày
1) 미세 먼지가 심하다 / 마스크를 쓰다
미세 먼지가 심할 텐데 마스크를 쓰는 게 어때요?
Chắc bụi mịn nhiều lắm, đeo khẩu trang thì sao?
2) 길이 막히다 / 지하철을 타다
길이 막힐 텐데 지하철을 타는 게 어때요?
Chắc đường sẽ kẹt xe đấy, đi tàu điện ngầm thì sao?
3) 길이 미끄럽다 / 차를 두고 가다
길이 미끄러울 텐데 차를 두고 가는 게 어때요?
Đường chắc trơn lắm, để xe lại rồi đi bộ thì sao?
Từ
vựng :
미세 먼지 – bụi mịn
심하다 – nghiêm trọng,
nặng
마스크 – khẩu trang
쓰다 – đeo, đội
길이 막히다 – kẹt xe, tắc đường
지하철 – tàu điện ngầm
타다 – đi (phương
tiện)
미끄럽다 – trơn trượt
차 – xe ô tô
두고 가다 – để lại rồi đi
2.여러분은 이럴 때 어떻게 할 거예요? 친구와 이야기해 보세요.
Khi
gặp tình huống như thế này, các bạn sẽ làm gì? Hãy nói chuyện với bạn nhé.
• 외출하려고 하는데 소나기가 온다.
Đang định ra ngoài thì có mưa rào.
가:소나기가 오는데 어떻게 할까요?
Trời đang mưa rào, làm thế nào đây?
나:곧 그칠 텐데 잠시 후에 가요.
Chắc sắp tạnh rồi, chúng ta đi sau một lát nhé.
• 식당에 갔는데 사람이 너무 많다.
Đến nhà hàng thì thấy người quá đông.
가:사람이 많을 텐데 어떻게 할까요?
Chắc là đông người lắm, làm thế nào bây giờ?
나:조금 기다리면 자리가 날 텐데 잠시 기다려요.
Chắc lát nữa sẽ có chỗ trống, nên đợi một chút nhé.
Từ
vựng :
외출하다 – ra ngoài
하려고 하다 – định làm gì đó
소나기 – mưa rào
식당 – nhà hàng,
quán ăn
너무 많다 – quá nhiều
곧 – sắp, chẳng
bao lâu nữa
그치다 – tạnh (mưa tạnh)
잠시 후에 – sau một lúc, lát nữa
2.Động từ + 아/어 있다 <-- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈
어떤 일이 끝난 후에 그 상태가 지속됨을 나타낸다.
Diễn tả việc một hành động đã kết thúc nhưng trạng thái đó vẫn được duy trì. Nghĩa tiếng Việt là:"đang
ở trạng thái...”
고천: 와! 공원에 꽃이 많이 피어 있어요.
Wow! Trong công viên có nhiều hoa đang nở quá!
김영옥: 네. 이제 정말 봄이네요.
Vâng, bây giờ thật sự là mùa xuân rồi.
예문 (Ví dụ)
가: 누가 안젤라 씨예요? Ai là cô Angela
vậy?
나: 저기 과장님 옆에 앉아 있는 사람이에요.
Là người đang ngồi cạnh trưởng phòng kia kìa.
이 커피에는 설탕이 안 들어 있어요.
Trong cà phê này không có đường (đường không được cho vào).
친구에게 전화했는데 전원이 꺼져 있어요.
Tôi gọi cho bạn nhưng điện thoại bị tắt nguồn.
–아 있다
앉다 → 앉아 있다 Ngồi
→ Đang ngồi
오다 → 와 있다 Đến → Đang có mặt
(đã đến và đang ở đó)
–어 있다
들다 → 들어 있다 Cho vào → Được
cho vào, có ở trong
쌓이다 → 쌓여 있다 Chất đống →
Đang được chất đống
–해 있다
정지하다 → 정지해 있다
Dừng lại → Đang dừng (ở trạng thái dừng)
입원하다 → 입원해 있다
Nhập viện → Đang nằm viện
Từ vựng:
공원 – công viên
꽃 – hoa
피다 – nở (hoa nở)
피어 있다 – đang nở
앉다 – ngồi
들다 – chứa, bỏ vào
쌓이다 – chồng chất,
tích tụ
설탕 – đường
전원 – nguồn điện,
nguồn máy
꺼져 있다 – bị tắt
정지하다 – dừng lại
입원하다 – nhập viện
봄 – mùa xuân
옆에 – bên cạnh
과장님 – trưởng phòng
1.그림을 보고 보기와 같이 이야기해 보세요.
Nhìn
tranh và nói chuyện giống như ví dụ nhé.
보기:
고천 씨가 소파에 앉아 있어요.
Cô Gocheon đang ngồi trên ghế sofa.
볼펜이 바닥에 떨어져 있어요.
Cây bút bi đang rơi (nằm) dưới sàn.
창문이 닫혀 있어요. Cửa sổ đang đóng.
시계가 벽에 걸려 있어요. Đồng hồ đang treo trên tường.
탁자 위에 컵이 놓여 있어요. Cái cốc đang được đặt trên bàn.
Từ
vựng :
소파 – ghế sofa
앉다 – ngồi
볼펜 – bút bi
바닥 – sàn nhà
떨어지다 – rơi
창문 – cửa sổ
닫히다 – bị đóng
시계 – đồng hồ
벽 – tường
걸리다 – được treo
탁자 – bàn
컵 – cốc
놓이다 – được đặt
2.다음 장소에 대해 이야기해 보세요.
Hãy
nói về địa điểm sau đây nhé.
보기:
창문이 열려 있어요.
Cửa sổ đang mở.
가방이 책상 위에 놓여 있어요.
Cặp đang được đặt trên bàn học.
📘말하 - Nói
1.아나이스 씨와 라민 씨가 야외 행사 계획에 대해 이야기합니다.
Cô Anais và anh Ramin đang nói chuyện về kế hoạch cho buổi dã ngoại.
다음 대화처럼 이야기해 보세요. Hãy nói chuyện giống như đoạn hội thoại sau
nhé.
아나이스: 일기 예보 봤어요? 내일 미세 먼지가 심하대요. 기온도 많이 떨어지고요.
Cậu xem dự báo thời tiết chưa? Nghe nói ngày mai bụi mịn nghiêm trọng lắm, nhiệt
độ cũng giảm nhiều nữa.
라민: 아, 체육 대회 하기로 한 날에 날씨가 이래서 걱정이에요.
À, lo quá, hôm đó là ngày tổ chức đại hội thể thao mà thời tiết thế này.
아나이스: 그러게요. 사람들이 날씨 때문에 힘들어할 텐데 괜찮을까요?
Đúng vậy. Mọi người chắc sẽ thấy mệt vì thời tiết, có ổn không nhỉ?
라민: 아니요. 내일 같은 날에 야외 행사는 무리예요. 체육 대회를 다른 날로 연기하는 게 어때요?
Không đâu. Với thời tiết như ngày mai thì tổ chức ngoài trời là không thể. Dời
đại hội thể thao sang ngày khác thì sao?
아나이스: 그게 낫겠죠? 제가 빨리 사람들에게 연락할게요.
Vậy có lẽ sẽ tốt hơn. Tôi sẽ nhanh chóng liên lạc với mọi người nhé.
Từ vựng:
미세 먼지 – bụi mịn
심하다 – nghiêm trọng
기온이 떨어지다 – nhiệt độ giảm
체육 대회 – đại hội thể thao
걱정이다 – lo lắng
야외 행사 – sự kiện ngoài trời
연기하다 – hoãn, dời lại
그게 낫다 – cái đó tốt hơn
연락하다 – liên lạc
힘들어하다 – thấy vất vả,
mệt mỏi
1.미세 먼지가 심하다, 기온이 많이 떨어지다
Bụi mịn nghiêm trọng, nhiệt độ giảm mạnh
체육 대회, 체육 대회를 다른 날로 연기하다
Đại hội thể thao, hoãn đại hội thể thao sang ngày khác
2.최고 기온이 33도까지 올라가다, 습도도 80%이다
Nhiệt độ cao nhất tăng tới 33 độ, độ ẩm cũng 80%
야유회, 야유회 가지 말고 다 같이 식사만 하다
Buổi dã ngoại, đừng đi dã ngoại mà chỉ cùng nhau ăn thôi
2.다음과 같은 상황에서 어떻게 할지에 대해 친구와 이야기해 보세요.
Hãy
nói chuyện với bạn xem trong những tình huống sau đây bạn sẽ làm gì.
상황 (Tình huống):
-여행을 가려고 하는데 호우 경보가 내렸다.
(Đang
định đi du lịch thì có cảnh báo mưa lớn.)
Trả
lời:
그럼 여행을 다른 날로 미루는 게 좋겠어요.
Vậy thì nên hoãn chuyến du lịch sang ngày khác.
비가 많이 올 텐데 지금 가면 위험해요.
Chắc sẽ mưa to lắm, nếu đi bây giờ thì nguy hiểm đấy.
-야외 근무를 하는 날에 폭염 주의보가 내렸다.
(Vào
ngày làm việc ngoài trời thì có cảnh báo nắng nóng.)
Trả
lời:
날씨가 너무 더울 텐데 오전에만 일하고 오후에는 쉬는 게 어때요?
Trời chắc sẽ nóng lắm, buổi sáng làm thôi, buổi chiều nghỉ thì sao?
폭염이 심하니까 물을 자주 마시고 모자를 써요.
Vì trời nắng gắt nên hãy uống nước thường xuyên và đội mũ nhé.
단어장 – Sổ từ vựng
연기하다 – Hoãn lại, dời
lại
무리 – Quá sức,
không thể, vô lý
야유회 – Buổi dã ngoại,
picnic tập thể
📘듣기- Nghe
1.뉴스에서 날씨를 소개하고 있습니다.
Trong bản tin, người dẫn chương trình đang giới thiệu về thời tiết.
그림을 보고 내일 날씨가 어떨지 말해 보세요.
Hãy nhìn vào hình và nói xem thời tiết ngày mai sẽ như thế nào.
주말 맑고 공기 깨끗, 큰 일교차 주의
Cuối tuần trời quang và không khí trong lành, chú ý sự chênh lệch nhiệt độ lớn
giữa ngày và đêm.
낮에도 찬바람 불어, 체감 온도는 영하로 내려가
Dù ban ngày cũng có gió lạnh thổi, nhiệt độ cảm nhận giảm xuống dưới 0 độ.
밤사이 ‘열대야 현상’, 폭염 속 오후 한때 소나기 내려
Ban đêm xuất hiện hiện tượng “đêm nhiệt đới”, trong khi ban ngày nắng nóng gay
gắt thì buổi chiều có mưa rào.
Từ vựng :
주말 – cuối tuần
맑다 – quang đãng, trong lành
공기 – không khí
깨끗하다 – sạch
일교차 – chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm
주의 – chú ý, cảnh báo
낮 – ban ngày
찬바람 – gió lạnh
불다 – thổi
체감 온도 – nhiệt độ cảm nhận
영하 – dưới 0 độ
내려가다 – giảm xuống
밤사이 – trong đêm
열대야 – đêm nhiệt đới
(đêm nóng không hạ nhiệt)
현상 – hiện tượng
폭염 – nắng nóng
gay gắt
한때 – trong một
lúc, thỉnh thoảng
소나기 – mưa rào
내리다 – rơi (mưa
rơi, tuyết rơi)
2.뉴스의 일기 예보입니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Đây là bản tin dự báo thời tiết. Hãy nghe kỹ và trả lời các câu hỏi nhé.
기후와 날씨 - Khí
hậu và thời tiết
캐스터(여): 오늘 대구 하늘은 대체로 맑은 가운데 미세 먼지 농도도 낮아서 공기가 깨끗할 것으로 예상됩니다.
Hôm nay, bầu trời ở Daegu nhìn chung là quang đãng, nồng độ bụi mịn cũng thấp
nên dự kiến không khí sẽ trong lành.
낮에는 기온이 18도까지 올라가겠지만 밤에는 기온이 3도까지 떨어져 일교차가 크겠습니다.
Ban ngày nhiệt độ sẽ tăng đến 18 độ, nhưng vào ban đêm sẽ giảm xuống còn 3 độ,
chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm sẽ lớn.
기온 변화에 대비하여 옷차림을 잘하셔야 되겠습니다.
Quý vị nên chuẩn bị trang phục phù hợp để ứng phó với sự thay đổi nhiệt độ.
이상 날씨였습니다.
Bản tin thời tiết đến đây là hết.
캐스터(남): 현재 서울 경기 지역에 폭염 주의보가 내려진 가운데, 밤에도 열대야가 계속되는 곳이 많겠습니다.
Hiện tại khu vực Seoul và Gyeonggi đã ban hành cảnh báo nắng nóng, và vào ban
đêm vẫn có nhiều nơi tiếp tục xảy ra hiện tượng “đêm nhiệt đới”.
최고 기온이 35도를 넘는 폭염은 주말까지 계속될 것으로 예상됩니다.
Dự kiến đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất vượt quá 35 độ sẽ kéo dài đến cuối
tuần.
또 일부 지역에서는 한낮에 5~40mm의 소나기가 오는 곳도 있겠습니다.
Ngoài ra, một số khu vực có thể có mưa rào từ 5 đến 40mm vào ban ngày.
날씨였습니다.
Bản tin thời tiết đến đây là hết.
Từ vựng :
기후 – khí hậu
날씨 – thời tiết
대체로 – nhìn chung
맑다 – trong, quang đãng
미세 먼지 – bụi mịn
농도 – nồng độ
공기 – không khí
깨끗하다 – sạch sẽ, trong lành
예상되다 – được dự đoán
기온 – nhiệt độ
올라가다 – tăng lên
떨어지다 – giảm xuống
일교차 – chênh lệch
nhiệt độ ngày và đêm
대비하다 – chuẩn bị, ứng
phó
옷차림 – cách ăn mặc
폭염 – nắng nóng
gay gắt
주의보 – cảnh báo
열대야 – đêm nhiệt đới
(ban đêm vẫn nóng)
계속되다 – tiếp diễn
최고 기온 – nhiệt độ cao nhất
넘다 – vượt quá
주말 – cuối tuần
일부 지역 – một số khu vực
한낮 – ban ngày
소나기 – mưa rào
찬바람이 불다 – Gió lạnh
thổi
mm (밀리미터) – milimét
(đơn vị đo lượng mưa)
1.대구 날씨에 대해 들은 내용과 같으면 ⭕, 다르면 ❌ 하세요.
Nếu
nội dung về thời tiết ở Daegu trùng với bài nghe thì chọn ⭕, nếu khác thì
chọn ❌.
① 오늘은 날이 맑지만 미세 먼지가 심할 것이다.
Hôm nay trời quang nhưng bụi mịn nghiêm trọng.
❌ (Sai — trong đoạn nghe nói bụi mịn thấp, không khí trong
lành)
② 일교차가 크기 때문에 옷차림을 조심해야 한다.
Vì chênh lệch nhiệt độ lớn nên phải chú ý cách ăn mặc.
⭕ (Đúng — đúng với nội dung trong bài)
2.서울 경기 날씨에 대해 들은 내용과 같으면 ⭕, 다르면 ❌ 하세요.
Nếu
nội dung về thời tiết ở khu vực Seoul – Gyeonggi trùng với bài nghe thì chọn ⭕, nếu khác thì
chọn ❌.
① 주말에도 몹시 더울 것이다. Cuối tuần
trời vẫn rất nóng.
⭕ (Đúng — trong đoạn nghe nói đợt nắng nóng
sẽ kéo dài đến cuối tuần)
② 내일은 하루 종일 비가 올 것이다. Ngày mai
trời sẽ mưa cả ngày.
❌ (Sai — chỉ
nói một số khu vực có thể có mưa rào vào ban ngày)
🎧 발음 (Phát âm)
Giải thích cách phát âm
맑아요 → [말가요]
→ “ㄺ” + nguyên âm (아) → chỉ phát âm “ㄹ”, còn “ㄱ” nối sang
thành âm đầu [ㄱ].
맑고 → [말꼬]
→ “ㄺ” + “ㄱ” → âm “ㄺ” gộp lại thành [ㄺ → ㄲ] → phát âm mạnh hơn.
맑지만 → [막찌만]
→ “ㄺ” + “ㅈ” → âm “ㄱ” chuyển sang “ㅈ”, tạo thành âm
kép [ㄲ/ㅉ] → phát âm thành [막찌만].
Đây
là hiện tượng phụ âm cuối kép (겹받침) biến âm trong
nối âm tiếng Hàn.
다음을 듣고 따라 읽으세요.
Hãy nghe và đọc theo.
날씨가 맑아 나들이하기 좋겠습니다.
Thời tiết quang đãng, rất thích hợp để đi dạo.
오늘은 맑고 미세 먼지 농도가 낮겠습니다.
Hôm nay trời trong và nồng độ bụi mịn sẽ thấp.
오전에는 날씨가 맑지만 오후에는 점차 흐려지겠습니다.
Buổi sáng trời trong, nhưng buổi chiều sẽ dần trở nên âm u.
Từ vựng :
맑다 – quang đãng,
trong lành
나들이 – đi chơi, dạo
좋다 – tốt, thích hợp
미세 먼지 – bụi mịn
농도 – nồng độ
낮다 – thấp
오전 – buổi sáng
오후 – buổi chiều
점차 – dần dần
흐려지다 – trở nên âm
u, nhiều mây
📘읽기 - Đọc
hiểu
1.계절이 바뀌어 기후나 날씨가 달라지면 사람의 몸에 어떤 영향이 있습니까?
Khi mùa thay đổi và khí hậu hay thời tiết biến đổi, cơ thể con người sẽ chịu những
ảnh hưởng gì?
• 춘곤증, 봄에 온몸이 나른하면?
Nếu bị mệt mỏi uể oải toàn thân vào mùa xuân (chứng mệt mùa xuân)?
• 밤이 되어도 25도를 넘는 열대야로 잠들기 어려우면?
Nếu ban đêm nhiệt độ vẫn trên 25 độ khiến khó ngủ (do đêm nhiệt đới)?
• 우울한 기분이 드는 등 가을을 탈 때?
Khi cảm thấy buồn bã, trầm cảm — hiện tượng “cảm xúc mùa thu”?
• 고열과 근육통이 심해 독감이 의심되면?
Nếu bị sốt cao và đau nhức cơ nghi ngờ là cúm?
Từ vựng :
춘곤증 – chứng mệt mỏi mùa xuân
온몸 – toàn thân, cả cơ thể
나른하다 – mệt mỏi, uể oải
열대야 – đêm nhiệt đới (đêm nóng, nhiệt độ không giảm)
잠들기 어렵다 – khó ngủ
우울하다 – buồn bã, trầm cảm
가을을 타다 – bị ảnh hưởng cảm xúc bởi mùa thu (trở nên nhạy cảm, buồn)
고열 – sốt cao
근육통 – đau nhức cơ
심하다 – nghiêm trọng
독감 – cúm
의심되다 – bị nghi ngờ, khả nghi
2.춘곤증의 증상에 대해 그림을 보면서 이야기해 보세요.
Hãy
nhìn tranh và nói về các triệu chứng của chứng mệt mỏi mùa xuân (춘곤증).
몸이 나른하다. Cơ
thể mệt mỏi, uể oải
왜 이렇게 피곤하지? 오늘따라 힘도 없네.
Sao hôm nay mệt thế nhỉ? Hôm nay chẳng có chút sức nào cả.
피로를 느끼다. Cảm
thấy mệt mỏi
기운이 없다. Không
có sức lực, thiếu năng lượng
졸음이 오다. Cơn
buồn ngủ kéo đến
아… 졸려. A… buồn ngủ
quá.
집중력이 떨어지다. Giảm
khả năng tập trung
3.다음은 ‘춘곤증’에 대한 글입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Dưới đây là một bài viết về “chứng mệt mỏi mùa xuân (춘곤증)”. Hãy đọc kỹ và trả lời các câu hỏi nhé.
봄에 온몸이 나른하면? Khi cơ thể uể oải vào mùa xuân thì sao?
춘곤증은 봄철에 몸에 특별한 병이 없는데도 온몸이 나른하고 졸음이 오거나 쉽게 피로를 느끼는 상태를 말한다.
Chứng “mệt mỏi mùa xuân” (춘곤증) là tình trạng
cơ thể không có bệnh gì đặc biệt nhưng cảm thấy uể oải, buồn ngủ và dễ mệt mỏi
vào mùa xuân.
흔히 ‘봄을 탄다’는 말로 표현되는 춘곤증은 의학적으로 질병이 아니며 보통 1~3주가 지나면 없어진다.
Thường được gọi là “bị ảnh hưởng bởi mùa xuân”, hiện tượng này về mặt y học
không phải là bệnh, và thông thường sẽ biến mất sau 1 đến 3 tuần.
춘곤증은 날씨의 변화와 관련이 있다.
Chứng mệt mỏi mùa xuân có liên quan đến sự thay đổi của thời tiết.
사람들이 춘곤증을 느끼는 원인은 겨울에서 봄으로 바뀌는 계절 변화에 몸이 적응하지 못했기 때문이다.
Nguyên nhân khiến con người cảm thấy mệt mỏi vào mùa xuân là do cơ thể chưa
thích nghi với sự thay đổi từ mùa đông sang mùa xuân.
봄이 되어 날이 따뜻해졌지만 몸은 추위에 익숙해 있어서 쉽게 피로를 느끼게 된다는 것이다.
Mặc dù thời tiết ấm lên, nhưng cơ thể vẫn quen với cái lạnh nên dễ cảm thấy mệt
mỏi.
평소 규칙적이고 적당한 운동으로 춘곤증을 예방할 수 있다.
Có thể phòng tránh chứng mệt mỏi mùa xuân bằng việc tập thể dục đều đặn và vừa
phải.
운동은 한 번에 많이 하지 말고 조금씩 자주 하는 것이 좋다.
Không nên tập quá nhiều trong một lần, mà nên tập ít và thường xuyên.
2~3시간 간격으로 스트레칭을 하여 근육의 긴장을 풀어 주는 것도 효과적이다.
Cứ cách 2–3 giờ nên giãn cơ và vận động nhẹ để giải tỏa căng cơ, cách này cũng
rất hiệu quả.
대체로 봄철에는 평소보다 비타민이 3~5배 더 필요하다.
Thông thường vào mùa xuân, cơ thể cần lượng vitamin nhiều hơn gấp 3–5 lần so với
bình thường.
비타민 B(비)와 C(씨)가 많이 포함된 채소와 과일을 많이 먹는 것이 좋다.
Nên ăn nhiều rau và trái cây chứa nhiều vitamin B và C.
또한 잠을 충분히 자야 한다. 수면 시간은 하루 7~8시간 정도가 적당한데, 푹 자는 것이 중요하다.
Ngoài ra, cần ngủ đủ giấc. Thời gian ngủ thích hợp là khoảng 7–8 tiếng mỗi
ngày, và điều quan trọng là phải ngủ sâu giấc.
Từ vựng :
춘곤증 – chứng mệt mỏi
mùa xuân
나른하다 – uể oải
졸음이 오다 – buồn ngủ
피로를 느끼다 – cảm thấy mệt mỏi
질병 – bệnh tật
없어지다 – biến mất
계절 변화 – sự thay đổi mùa
적응하다 – thích nghi
따뜻하다 – ấm áp
익숙하다 – quen thuộc
규칙적이다 – đều đặn
적당하다 – vừa phải
운동 – vận động, thể
dục
스트레칭 – giãn cơ, kéo
giãn
근육 – cơ bắp
긴장 – căng thẳng
비타민 – vitamin
채소 – rau
과일 – trái cây
수면 – giấc ngủ
푹 자다 – ngủ sâu, ngủ ngon
1.춘곤증의 증상에는 무엇이 있습니까?
Các
triệu chứng của chứng mệt mỏi mùa xuân là gì?
낮에도 졸음이 오거나 쉽게 피로를 느끼는 것입니다.
Là tình trạng buồn ngủ vào ban ngày hoặc dễ cảm thấy mệt mỏi.
2.춘곤증은 왜 생깁니까?
Vì
sao xuất hiện chứng mệt mỏi mùa xuân?
겨울에서 봄으로 바뀌는 계절 변화에 몸이 잘 적응하지 못하기 때문입니다.
Vì cơ thể không thích ứng kịp với sự thay đổi của thời tiết từ mùa đông sang
mùa xuân.
3.춘곤증의 예방법으로 맞으면 ○, 틀리면 × 하세요.
Hãy
đánh dấu ⭕ nếu đúng và ❌ nếu sai với
các cách phòng ngừa chứng mệt mỏi mùa xuân.
① 운동은 한 번에 오랫동안 하는 것이 좋다. ❌
→ Tốt hơn là tập
nhiều lần ngắn, không nên tập lâu một lần.
② 평소보다 채소와 과일을 더 먹어야 한다. ⭕
→ Nên ăn nhiều rau và hoa quả hơn bình thường.
③ 하루에 7~8시간 정도 푹 자야 한다. ⭕
→ Nên ngủ đủ giấc, khoảng 7–8 tiếng mỗi ngày.
Từ vựng :
증상 – triệu chứng
졸음이 오다 – buồn ngủ kéo đến
예방법 – phương pháp
phòng ngừa
충분히 자다 – ngủ đủ giấc
📘쓰기 - Viết
1.여러분 고향의 날씨는 어떻습니까? 이때 무엇을 주의해야 합니까?
Thời tiết ở quê hương các bạn như thế nào? Vào thời điểm đó cần chú ý điều gì?
한국: 겨울에 춥고 건조하다.
Hàn Quốc: Mùa đông lạnh và khô.
독감이 유행할 수 있으니까 손을 잘 씻는다.
Vì cúm có thể lây lan nên cần rửa tay sạch sẽ.
미세 먼지가 심한 날에는 마스크를 쓴다.
Vào những ngày có bụi mịn nặng thì nên đeo khẩu trang.
Từ
vựng :
겨울 – mùa đông
춥다 – lạnh
건조하다 – khô
독감 – cúm
유행하다 – lây lan, phổ
biến
손을 씻다 – rửa tay
미세먼지 – bụi mịn
마스크를 쓰다 – đeo khẩu trang
주의하다 – chú ý, cẩn
thận
Dàn
ý ngắn gọn :
나라 (Đất nước): 베트남 (Việt Nam)
날씨 (Thời tiết): 여름에 덥고 비가 많이 온다.
Mùa hè nóng và mưa nhiều.
주의할 점 (Điều cần chú ý):
- 비가 많이 오니까 우산을 가지고 다닌다.
→ Vì mưa nhiều nên mang theo ô. - 더우니까 물을 자주 마신다.
→ Vì trời nóng nên cần uống nước thường xuyên.
2.여러분의 고향으로 여행을 가려는 친구에게 현지 날씨와 주의할 점을 알리는 이메일을 써 보세요.
Hãy viết email báo cho người bạn sắp du lịch đến quê bạn về thời tiết hiện tại
và những điều cần lưu ý.
받는 사람: 민준
제목: 고향 날씨와 주의할 점
내용: 지금 고향은 무덥고 소나기가 잦아. 낮 기온이 35도 안팎이야. 우산을 챙기고 가벼운 옷을 입어. 물을 자주 마시고 선크림을 발라. 길이 막힐 텐데 대중교통을 이용해.
Người
nhận: Minjun
Chủ đề: Thời tiết ở quê mình & lưu ý
Nội dung: Quê mình rất nóng, hay có mưa rào. Ban ngày khoảng 35°C. Mang ô, mặc
đồ mỏng nhẹ. Uống nước thường xuyên, bôi kem chống nắng. Đường có thể kẹt; hãy
đi phương tiện công cộng.
📘문화와 정보 - Văn
hóa và thông tin
한국의 절기 - Tiết
khí của Hàn Quốc
한국에서는 해가 하늘에서 지나는 길을 보고 1년을 24시기로 나누어 계절의 변화를 나타내는데 이를 절기라고 한다.
Ở Hàn Quốc, người ta quan sát quỹ đạo của mặt trời trên bầu trời và chia một
năm thành 24 tiết khí để biểu thị sự thay đổi của các mùa.
7일을 단위로 생활하는 요즘과는 다르게, 옛날에는 절기를 사용하여 15일을 단위로 살았다고 할 수 있다.
Khác với hiện nay khi con người sống theo chu kỳ 7 ngày, thời xưa người Hàn sống
theo tiết khí, lấy chu kỳ 15 ngày làm đơn vị.
24절기는 최근에 많이 사용되지 않지만 아직도 몇몇 절기는 여전히 계절의 변화를 알려 주는 날로 한국인의 일상 속에 자리 잡고 있다.
Mặc dù ngày nay 24 tiết khí không còn được sử dụng nhiều, nhưng một số tiết vẫn
tồn tại như những dấu mốc cho thấy sự thay đổi của mùa trong đời sống hàng ngày
của người Hàn.
이들 절기 중 사람들에게 친숙한 절기는 입춘, 춘분, 하지, 추분, 동지 등이다.
Trong số đó, những tiết khí quen thuộc với người dân là Lập xuân, Xuân phân, Hạ
chí, Thu phân và Đông chí.
입춘은 봄의 시작을 알리는데, 예전에는 입춘에 한자로 ‘입춘대길(立春大吉)’이라고 써서 대문에 붙이고 행복을 빌었다.
Lập xuân báo hiệu sự khởi đầu của mùa xuân, ngày xưa người ta viết chữ Hán “입춘대길 (Lập xuân đại cát)” rồi dán lên cửa để cầu
may mắn và hạnh phúc.
춘분은 낮과 밤의 길이가 같은 날로 춘분이 지나면 낮의 길이가 점점 더 길어진다.
Xuân phân là ngày mà độ dài ban ngày và ban đêm bằng nhau, sau ngày này thì thời
gian ban ngày sẽ dần dài hơn.
하지는 1년 중 낮의 길이가 가장 긴 날이고 추분은 낮과 밤의 길이가 같은 날이다.
Hạ chí là ngày có ban ngày dài nhất trong năm, còn Thu phân là ngày mà ban ngày
và ban đêm bằng nhau.
추분이 지나면 다시 밤이 길어지는데 동지는 1년 중 밤의 길이가 가장 긴 날이다.
Sau Thu phân, đêm lại dần dài ra và Đông chí là ngày có đêm dài nhất trong năm.
동지에는 팥죽을 먹으며 나쁜 일이 생기는 것을 막는 풍습이 있다.
Vào ngày Đông chí, người Hàn có phong tục ăn cháo đậu đỏ để xua đuổi điều xấu
và mang lại may mắn.
Từ vựng :
절기 – tiết khí
계절 – mùa
변화 – sự thay đổi
입춘 – lập xuân
춘분 – xuân phân
하지 – hạ chí
추분 – thu phân
동지 – đông chí
팥죽 – cháo đậu đỏ
행복 – hạnh phúc
기온 – nhiệt độ
낮 – ban ngày
밤 – ban đêm
길이 – độ dài
풍습 – phong tục
막다 – ngăn chặn,
phòng tránh
붙이다 – dán lên
빌다 – cầu, khấn
1.옛날 사람들은 무엇을 위해 절기를 사용했습니까?
Người xưa sử dụng “tiết khí” để làm gì?
답변 (Trả lời):
옛날 사람들은 계절의 변화를 알기 위해 절기를 사용했습니다.
Người xưa dùng tiết khí để biết sự thay đổi của các mùa trong năm.
2.입춘과 동지에 사람들은 무엇을 합니까?
Vào ngày Lập xuân và Đông chí, người ta làm gì?
답변 (Trả lời):
입춘에는 ‘입춘대길’을 써서 문에 붙이고, 동지에는 팥죽을 먹습니다.
Vào ngày Lập xuân, họ viết chữ “입춘대길” dán lên cửa để
cầu may mắn,
còn vào ngày Đông chí, họ ăn cháo đậu đỏ để xua đuổi điều xấu.
3.여러분 고향에서는 옛날에 시간이나 계절의 흐름을 어떻게 나타냈습니까?
Ở quê hương của bạn, ngày xưa người ta biểu thị thời gian hoặc sự thay đổi
mùa như thế nào?
답변 (Trả lời):
제 고향에서는 농사할 때 해와 달의 위치로 계절을 알았습니다.
Ở quê tôi, khi làm nông, người ta dựa vào vị trí của mặt trời và mặt trăng để
biết thời tiết và mùa vụ.
📘배운 어휘 확인 - Ôn lại từ vựng đã học
체감 온도 – Nhiệt độ cảm nhận
습도 – Độ ẩm
비 올 확률 – Xác suất mưa
미세 먼지 – Bụi mịn
최저 기온 – Nhiệt độ thấp nhất
최고 기온 – Nhiệt độ cao nhất
일교차가 크다 – Chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm lớn
비가 그치다 – Mưa tạnh
날이 개다 – Trời quang đãng
기온이 영하로 떨어지다 – Nhiệt độ giảm xuống dưới 0 độ
폭염 주의보 – Cảnh báo nắng nóng
호우/한파 경보 – Cảnh báo mưa lớn / rét đậm
마스크를 쓰다 – Đeo khẩu trang
대피하다 – Tránh, lánh
nạn
시간을 내다 – Dành thời gian
소나기가 내리다 – Có mưa rào
야외 행사 – Hoạt động ngoài trời
체육 대회 – Đại hội thể thao
연기하다 – Hoãn lại
무리 – Quá sức
야유회 – Dã ngoại
công ty
열대야 – Đêm oi bức
(nóng đến mức không ngủ được)
찬바람이 불다 – Gió lạnh thổi
옷차림 – Cách ăn mặc
춘곤증 – Chứng mệt mỏi
mùa xuân
우울하다 – U sầu, trầm
cảm
봄/가을을 타다 – Ảnh hưởng bởi mùa xuân/thu (dễ buồn, mệt,
lười...)
고열 – Sốt cao
근육통 – Đau cơ
독감 – Cúm
의심되다 – Bị nghi ngờ
/ có dấu hiệu nghi ngờ
몸이 나른하다 – Cơ thể mệt mỏi, uể oải
피로를 느끼다 – Cảm thấy mệt mỏi
기운이 없다 – Không có sức lực
졸음이 오다 – Buồn ngủ
집중력이 떨어지다 – Giảm khả năng tập trung
적응하다 – Thích nghi
익숙하다 – Quen thuộc
스트레칭을 하다 – Giãn cơ, khởi động
수면 시간 – Thời gian ngủ
건조하다 – Khô, hanh
👉 Bạn có thể tham khảo thêm các bài học liên quan trong series KIIP 3:
Đừng quên theo dõi Hanquockacha.com để cập nhật bản dịch mới nhất và tài liệu ôn thi KIIP và TOPIK miễn phí! 🚀