Dịch sách hội nhập xã hội KIIP 3 – Bài 15: Trăn trở và Tư vấn (고민과 상담)

 

Hội nhập xã hội KIIP 3 – Bài 15: Trăn trở và Tư vấn (고민과 상담).    

Bài 15: 고민과 상담 - Trăn trở và Tư vấn

어휘: 인간관계, 갈등
Từ vựng: mối quan hệ giữa người với người, xung đột

문법: Động từ + 으려던 참이다 , Động từ +  -자마자
Ngữ pháp: Đang định (làm gì đó) , Ngay khi (vừa mới làm gì xong)

활동: 고민에 대한 조언 구하기, 상담 신청서 쓰기
Hoạt động: Xin lời khuyên về mối lo lắng, viết đơn đăng ký tư vấn

문화와 정보: 이민자 상담 센터
Văn hóa & Thông tin: Trung tâm tư vấn cho người nhập cư

  • 사람은 무슨 문제가 있어요?
    Người này có vấn đề gì vậy?
  • 여러분은 힘들 누구와 이야기해요?
    Khi các bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc khó khăn, các bạn nói chuyện với ai?

📘어휘 - Từ vựng

1.여러분은 요즘 고민이 있어요? 어떤 고민인지 이야기해 보세요.
Dạo này các bạn có điều gì lo lắng không? Hãy nói về điều mà bạn đang lo lắng.

인간관계 문제 – Vấn đề về mối quan hệ giữa người với người
주변 사람들과 가까워지기 어렵다.
Khó thân thiết với những người xung quanh.
동료들과 성격이 맞는다.
Không hợp tính cách với đồng nghiệp.

한국 생활 문제 – Vấn đề trong cuộc sống tại Hàn Quốc
국적 취득이 힘들다.
Khó khăn trong việc xin quốc tịch.
한국어 실력이 제자리걸음이다.
Trình độ tiếng Hàn không tiến bộ.

육아 문제 – Vấn đề nuôi dạy con cái
직장과 육아를 병행하기 힘들다.
Khó cân bằng giữa công việc và việc nuôi con.
학부모 모임에 참여하기 두렵다.
Ngại tham gia các buổi họp phụ huynh.

집안 문제 – Vấn đề trong gia đình
고부간의 갈등이 있다.
Có mâu thuẫn giữa mẹ chồng và nàng dâu.
부부 싸움을 자주 한다.
Thường xuyên cãi vã với vợ/chồng.

건강 문제 – Vấn đề sức khỏe
이유 없이 자주 우울하다.
Thường xuyên buồn bã không rõ lý do.
만성 피로와 불면증이 있다.
Bị mệt mỏi mãn tính và mất ngủ.

진로·취업 문제 – Vấn đề định hướng và việc làm
진로가 불투명하다.
Không rõ định hướng nghề nghiệp.
퇴직과 이직을 되풀이하고 있다.
Liên tục nghỉ việc và chuyển việc.

경제 문제 – Vấn đề kinh tế
수입이 일정하지 않다.
Thu nhập không ổn định.
재테크 관리가 어렵다.
Khó khăn trong việc đầu tư và quản lý tiền bạc.

Từ vựng:

인간관계 문제 – vấn đề mối quan hệ giữa người với người
주변 사람들 – người xung quanh
가까워지다 – trở nên thân thiết
어렵다 – khó khăn
동료 – đồng nghiệp
성격 – tính cách
맞다 – không hợp

한국 생활 문제 – vấn đề cuộc sống tại Hàn Quốc
국적 – quốc tịch
취득 – việc nhận, việc xin được
힘들다 – khó khăn, vất vả
한국어 실력 – năng lực tiếng Hàn
제자리걸음이다 – giậm chân tại chỗ, không tiến bộ

육아 문제 – vấn đề nuôi dạy con cái
직장 – nơi làm việc, công ty
육아 – việc nuôi dạy con
병행하다 – làm song song, kết hợp
학부모 모임 – cuộc họp phụ huynh
참여하다 – tham gia
두렵다 – sợ hãi, lo lắng

집안 문제 – vấn đề trong gia đình
고부간의 갈등 – mâu thuẫn mẹ chồng – nàng dâu
부부 싸움 – cãi nhau giữa vợ chồng
자주 – thường xuyên

건강 문제 – vấn đề sức khỏe
이유 없이 – không có lý do
자주 – thường xuyên
우울하다 – buồn bã, trầm cảm
만성 피로 – mệt mỏi mãn tính
불면증 – chứng mất ngủ

진로·취업 문제 – vấn đề định hướng và việc làm
진로 – định hướng nghề nghiệp
불투명하다 – không rõ ràng, mơ hồ
퇴직 – nghỉ việc
이직 – chuyển việc
되풀이하다 – lặp đi lặp lại

경제 문제 – vấn đề kinh tế
수입 – thu nhập
일정하다 – ổn định
재테크 – đầu tư tài chính
관리 – quản lý tiền bạc
어렵다
– khó khăn

2.여러분은 고민이 있을 어떻게 해요?
Khi các bạn có điều lo lắng, các bạn thường làm gì?

고민 (Lo lắng, trăn trở)
머리가 복잡하다 → Đầu óc rối bời
신경이 쓰이다 → Bận tâm, lo lắng
속이 타다 → Ruột gan như thiêu đốt, sốt ruột
골치가 아프다 → Đau đầu (vì lo nghĩ)
눈앞이 캄캄하다 → Tối sầm trước mắt, không biết phải làm sao
벗고 자다 → Mất ngủ, trằn trọc cả đêm

상담 (Tư vấn, tâm sự)
고민을 털어놓다 → Trút bầu tâm sự, giãi bày nỗi lòng
고민을 나누다 → Chia sẻ nỗi lo
조언을 구하다 → Xin lời khuyên
상담을 받다 → Nhận tư vấn, được tư vấn

고민 해결 (Giải quyết lo lắng)
고민을 덜다 → Giảm bớt lo lắng
고민을 해결하다 → Giải quyết vấn đề
고민을 털어버리다 → Vứt bỏ, gạt đi nỗi lo

📘문법 – Ngữ pháp

1. Động từ + ()려던 참이다 <-- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

말하는 사람이 가까운 미래에 어떤 일을 하려는 생각을 갖고 있었음을 나타낸다.
Diễn tả ý người nói đã có dự định làm một việc gì đó trong tương lai gần. Nghĩa
tiếng Việt là :" Đang định (làm gì đó)”.

Hội thoại:

선생님: 이링 , 문제는 어떻게 됐어요?
Giáo viên: Cô I-rinh, vấn đề đó thế nào rồi?

: , 그래도 해결됐다고 문자를 드리려던 참이었어요.
I-rinh: À, em cũng đang định nhắn tin cho cô là vấn đề đó đã được giải quyết tốt rồi ạ.

예문 – Ví dụ:

: 점심 드실래요? 저는 지금 먹으려고요.
A: Cô không ăn trưa sao? Tôi đang định ăn đây.

: 같이 먹어요. 저도 마침 점심 먹으려던 참이었는데 잘됐네요.
B: Ăn cùng nhé. Tôi cũng vừa định ăn trưa đây, thật đúng lúc quá.

지금 출발하려던 참이었습니다.
Tôi vừa định khởi hành bây giờ.

친구에게 사과를 하려던 참이었는데 친구가 먼저 미안하다고 했어요.
Tôi vừa định xin lỗi bạn thì bạn ấy đã nói xin lỗi trước rồi.

-으려던 참이다
먹다 먹으려던 참이다 → Đang định ăn
앉다앉으려던 참이다 → Đang định ngồi

-려던 참이다
출발하다 출발하려던 참이다 → Đang định xuất phát
드리다드리려던 참이다 → Đang định gửi / định nói (kính ngữ)
열다열려던 참이다 → Đang định mở

Từ vựng:

문제 – vấn đề, câu hỏi
어떻게 됐어요? – đã xảy ra thế nào?, kết quả ra sao?
그래도 – dù sao thì, đúng lúc đó
해결되다 – được giải quyết
문자 – tin nhắn
드리다 – gửi, biếu (kính ngữ của 주다)
참이다 – đang định (làm gì đó)

점심 – bữa trưa
드시다 – ăn (kính ngữ của 먹다)
지금 – bây giờ
먹으려던 참이다 – đang định ăn
같이 – cùng nhau
마침 – đúng lúc, vừa hay
잘됐다 – may quá, thật đúng lúc

출발하다 – xuất phát, khởi hành
출발하려던 참이다 – đang định khởi hành
사과하다 – xin lỗi
사과를 하려던 참이다 – đang định xin lỗi
먼저 – trước tiên
미안하다 – xin lỗi

앉다 – ngồi
앉으려던 참이다 – đang định ngồi
열다 – mở
열려던 참이다
– đang định mở

1.보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn của mình giống như ví dụ nhé.

보기 (Ví dụ):
화해하고 싶으면 먼저 사과하세요.
Nếu muốn làm hòa thì hãy xin lỗi trước đi.

사과하다 – xin lỗi

, 그렇지 않아도 사과하려던 참이었어요.
Vâng, em cũng đang định xin lỗi rồi ạ.

1)너무 힘들면 다른 사람에게 도움을 청해 보세요.
Nếu quá khó khăn thì hãy nhờ người khác giúp đỡ nhé.
다른 사람에게 도움을 청하다 – nhờ người khác giúp đỡ
, 그렇지 않아도 도움을 청하려던 참이었어요.
Vâng, em cũng đang định nhờ giúp đỡ rồi ạ.

2)그런 문제는 상담을 한번 받아 보면 어때요?
Vấn đề như vậy sao bạn không thử nhận tư vấn một lần?
상담을 받다 – nhận tư vấn
, 그렇지 않아도 상담을 받으려던 참이었어요.
Vâng, em cũng đang định đi tư vấn rồi ạ.

3)건강을 위해서는 운동을 해야 돼요.
Vì sức khỏe nên nhất định phải tập thể dục.
건강을 위해서 운동하다 – tập thể dục vì sức khỏe
, 그렇지 않아도 운동하려던 참이었어요.
Vâng, em cũng đang định tập thể dục rồi ạ.

4)늦지 않으려면 지금 출발하는 좋을 거예요.
Để không bị muộn, tốt nhất là nên khởi hành ngay bây giờ.
지금 출발하다 – khởi hành ngay bây giờ
, 그렇지 않아도 출발하려던 참이었어요.
Vâng, em cũng đang định khởi hành rồi ạ.

2.친한 사람과 텔레파시가 통한 것이 있어요? ‘-()려던 참이다 이용해서 이야기해 보세요.
Bạn đã từng có trường hợp “hiểu ý nhau” (như thần giao cách cảm) với người thân thiết chưa? Hãy dùng ngữ pháp “-(
)려던 참이다” để nói nhé.

지갑을 사려던 참이었는데 친구가 지갑을 선물해 줬어요.
Mình vừa định mua ví thì bạn lại tặng ví cho mình.

Từ vựng:

사과하다 – xin lỗi
도움을 청하다 – nhờ giúp đỡ
상담을 받다 – nhận tư vấn
운동하다 – tập thể dục
출발하다 – khởi hành, xuất phát
지갑 – ví
사다 – mua
선물하다 – tặng quà
먼저 – trước tiên
건강 – sức khỏe
문제 – vấn đề
힘들다 – vất vả, mệt mỏi
좋다
– tốt, nên

2. Động từ + 자마자 <-- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

앞의 동작이 이루어지고 후에 잇따라 뒤의 사건이나 동작이 일어남을 나타낸다.
Diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra ngay sau khi hành động trước vừa kết thúc.
Nghĩa tiếng Việt là”Ngay khi..., vừa mới...,vừa mới ...thì”.

Hội thoại:

아나이스: 제이슨 씨는 단어 외워져요? 저는 너무 외워져요.
Jason, anh có học thuộc từ vựng tốt không? Tôi thì rất khó nhớ.

제이슨: 저도 그래요. 외우자마자 잊어버려요.
Tôi cũng vậy. Vừa học xong là quên liền.

예문 (Ví dụ):
: 졸업하면 거예요?
Khi tốt nghiệp xong bạn sẽ làm gì?

: , 졸업하자마자 일단 귀국해야 같아요.
Vâng, vừa tốt nghiệp xong chắc tôi phải về nước ngay.

요즘 너무 피곤해서 집에 돌아가자마자 씻지도 못하고 자요.
Dạo này tôi mệt quá, vừa về đến nhà là ngủ luôn, không kịp tắm rửa.

전화로 어머니의 목소리를 듣자마자 눈물이 났어요.
Vừa nghe giọng mẹ qua điện thoại là tôi bật khóc.

-자마자 → Vừa mới (làm gì đó) thì...

눕다눕자마자 → Vừa mới nằm xuống thì...
외우다 외우자마자 → Vừa mới học thuộc xong thì...

Từ vựng :

단어 – từ vựng
외우다 – học thuộc lòng
잊어버리다 – quên mất
졸업하다 – tốt nghiệp
귀국하다 – về nước
피곤하다 – mệt mỏi
– nhà
돌아가다 – trở về
씻다 – rửa, tắm
전화 – điện thoại
목소리 – giọng nói
듣다 – nghe
눈물 – nước mắt
나다
– chảy ra, rơi ra

1. 보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn của mình như ví dụ sau.

보기:
월급을 받으면 해요?
Khi nhận lương bạn làm gì?

월급을 받자마자 부모님께 송금부터 해요.
Vừa nhận lương xong là tôi gửi tiền cho bố mẹ ngay.

1)집에 돌아가면 해요?
Khi về đến nhà bạn làm gì?
집에 돌아가자마자 텔레비전부터 켜요.
Vừa về đến nhà là tôi bật tivi liền.

2)도착하면 연락하세요.
Khi đến nơi thì hãy liên lạc nhé.
도착하자마자 전화할게요.
Vừa đến nơi tôi sẽ gọi điện ngay.

3)택배를 받으면 전달을 부탁드려요.
Khi nhận được hàng, nhờ chuyển giúp nhé.
택배를 받자마자 사장님께 전해 드릴게요.
Vừa nhận được hàng tôi sẽ giao cho giám đốc ngay.

4)시험이 끝나면 하고 싶어요?
Khi thi xong bạn muốn làm gì?
시험이 끝나자마자 여행을 다녀오고 싶어요.
Vừa thi xong là tôi muốn đi du lịch ngay.

2.여러분은 집에 가면 무엇을 해요? ‘-자마자 이용해서 이야기해 보세요.
Khi các bạn về đến nhà thì làm gì? Hãy sử dụng cấu trúc “-
자마자để nói nhé.

저는 집에 가자마자 강아지를 데리고 산책해요.
Tôi vừa về đến nhà là dắt chó đi dạo ngay.

Từ vựng :

월급 – lương tháng
받다 – nhận
부모님 – bố mẹ
송금하다 – gửi tiền
– nhà
돌아가다 – trở về
텔레비전 – tivi
켜다 – bật (mở thiết bị điện tử)
도착하다 – đến nơi
연락하다 – liên lạc
택배 – hàng giao tận nơi
전달하다 – chuyển giao, đưa
사장님 – giám đốc, chủ
시험 – kỳ thi
끝나다 – kết thúc
여행을 다녀오다 – đi du lịch (rồi trở về)
강아지 – chó con
데리고 – dắt theo
산책하다
– đi dạo

📘말하기 – Nói

1.고민이 있는 아나이스 씨가 선배에게 조언을 구합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Bạn Anais đang có điều lo lắng nên xin lời khuyên từ tiền bối. Hãy nói chuyện giống như đoạn hội thoại sau nhé.

대화 (Hội thoại)

아나이스: 선배, 잠깐 얘기 있어요?
Anh/chị tiền bối, em có thể nói chuyện với anh/chị một chút được không ạ?

선배: , 그래도 커피 한잔하려던 참이었어. ? 무슨 있어?
Ừ, anh cũng vừa định uống một tách cà phê. Sao vậy, có chuyện gì không?

아나이스: 아니, 요즘 한국어 실력이 늘지 않는 같아서요.
Dạo này em thấy trình độ tiếng Hàn của mình chẳng tiến bộ chút nào.

단어장도 많은데 외우자마자 금방 잊어버려요. 어떡하죠?
Em có nhiều sổ từ vựng lắm, nhưng vừa học thuộc xong là quên ngay. Em phải làm sao đây ạ?

선배: 공부를 해도 실력이 늘어서 고민이구나.
Dù học rồi mà thực lực vẫn không tiến bộ nên em lo lắng đúng không?

아나이스: , 맞아요. 계속 제자리걸음을 하는 같아요.
Vâng, đúng rồi ạ. Em cảm thấy mình cứ giậm chân tại chỗ.

선배: 생각에는 무엇보다 꾸준히 하는 제일 중요한 같아.
Theo anh thì điều quan trọng nhất là phải kiên trì.

매일 예습하고 수업 후에 바로 복습하고.
Học bài mới mỗi ngày và ôn lại ngay sau khi học xong.

아나이스: 선배, 좋은 말씀 고마워요. 선배 말씀대로 한번 볼게요.
Em cảm ơn lời khuyên của anh/chị. Em sẽ thử làm theo lời anh/chị nói.

Ví dụ:

1.단어장도 많은데 외우자마자 금방 잊어버리다
Có nhiều sổ từ vựng nhưng vừa học xong là quên ngay.

매일 예습하고 수업 후에 바로 복습하다
Học trước mỗi ngày và ôn tập ngay sau buổi học.

2.하고 싶은 말이 있어도 자신이 없어서 말을 하다
Dù có điều muốn nói nhưng vì không tự tin nên không thể nói ra.

매일 있었던 일을 일기로 보는 것도 좋다
Viết nhật ký mỗi ngày về những việc đã xảy ra cũng rất tốt.

Từ vựng:

잠깐 – một lát, một chút
얘기하다 – nói chuyện
그래도 – đúng lúc đó, vừa hay
커피 한잔하다 – uống một tách cà phê
무슨 – chuyện gì
실력 – năng lực, trình độ
늘지 않다 – không tiến bộ chút nào
단어장 – sổ từ vựng
외우다 – học thuộc
금방 – ngay lập tức
잊어버리다 – quên mất
공부하다 – học
제자리걸음 – giậm chân tại chỗ
꾸준히 – kiên trì, đều đặn
예습하다 – học trước bài
복습하다 – ôn lại bài
수업 – buổi học
자신이 없다 – thiếu tự tin
일기 – nhật ký
보다 – thử viết
좋다
– tốt, hay

2. 아래 상황에 맞게 조언을 보세요.
Hãy đưa ra lời khuyên phù hợp với các tình huống dưới đây.

고민 (Nỗi lo lắng):
한국어 실력이 늘지 않는다.
Trình độ tiếng Hàn không tiến bộ.

잠이 온다.
Khó ngủ, không ngủ được.

조언 (Lời khuyên gợi ý):
매일 예습하고 수업 바로 복습해 보세요.
Hãy học trước bài mới và ôn lại ngay sau giờ học.

한국어 드라마나 뉴스, 노래를 자주 들어 보세요.
Hãy thường xuyên nghe phim, tin tức hoặc bài hát tiếng Hàn.

잠자기 전에 따뜻한 우유를 마시거나 명상을 보세요.
Trước khi đi ngủ, hãy thử uống sữa ấm hoặc thiền.

자기 전에 휴대폰을 보지 마세요.
Đừng xem điện thoại trước khi ngủ.

📘듣기 – Nghe

1.여러분은 취업 상담실에 적이 있습니까?
Các bạn đã từng đến phòng tư vấn việc làm chưa?

취업 상담실 선생님은 무슨 질문을 할까요?
Cô/thầy ở phòng tư vấn việc làm sẽ hỏi những câu gì nhỉ?

어떤 일을 하고 싶으세요?
Bạn muốn làm công việc gì?

자격증이나 운전면허증 있으세요?
Bạn có chứng chỉ hay bằng lái xe không?

급여는 얼마나 받고 싶으세요?
Bạn muốn nhận mức lương khoảng bao nhiêu?

2.잠시드 씨와 상담사의 대화입니다. 듣고 질문에 답해 보세요.
Đây là cuộc hội thoại giữa anh Jamshid và nhân viên tư vấn. Hãy nghe kỹ rồi trả lời các câu hỏi.

고민과 상담 – Lo lắng và Tư vấn

상담사(): 어서 오세요. 상담 신청서를 보니까 지금은 이삿짐센터에서 일을 하시는데 이직을 희망하신다고요?
Chào anh. Theo đơn đăng ký tư vấn thì hiện tại anh đang làm ở trung tâm chuyển nhà, và anh muốn chuyển việc đúng không?

잠시드(): , 이삿짐센터 일을 2년쯤 됐는데 이제 다른 일을 보고 싶어요.
Vâng, tôi đã làm ở trung tâm chuyển nhà khoảng 2 năm rồi, giờ tôi muốn thử công việc khác.

상담사(): 이직을 희망하시는 이유는요?
Lý do anh muốn chuyển việc là gì?

잠시드(): 돈을 일당으로 받으니까 수입이 일정하지 않아서요.
Vì tôi nhận tiền theo ngày nên thu nhập không ổn định.

상담사(): , . 급여를 월급으로 받는 일을 하고 싶으시다는 거지요?
À, vậy là anh muốn làm công việc có lương tháng đúng không?

잠시드(): , 맞아요. 이삿짐센터 일이 적성에도 맞고 좋은데 너무 적게 버는 달도 있어서 힘들어요.
Vâng, đúng vậy. Công việc ở trung tâm chuyển nhà thì hợp với tôi và cũng tốt, nhưng có tháng kiếm được rất ít nên khá vất vả.

상담사(): 한국에 오기 전에는 무슨 일을 하셨어요?
Trước khi đến Hàn Quốc, anh đã làm công việc gì?

잠시드(): 고등학교 졸업하자마자 바로 한국에 와서 다른 경력은 없어요.
Tôi đến Hàn ngay sau khi tốt nghiệp trung học, nên không có kinh nghiệm làm việc nào khác.

상담사(): 혹시 자격증이나 운전면허증 같은 있으세요?
Anh có chứng chỉ hay bằng lái xe không?

잠시드(): 아니요, 없는데 그래도 운전면허증은 따려던 참이었어요.
Không, tôi chưa có. Nhưng thật ra tôi cũng đang định học để lấy bằng lái xe.

상담사(): 그래요. 그럼 운전면허증부터 따시는 좋겠어요.
Vậy thì tốt nhất là anh nên học lái xe trước.

운전을 배울 있는 외국인 복지관도 있어요. 제가 메모해 드릴게요.
Có cả trung tâm phúc lợi cho người nước ngoài dạy lái xe đấy. Tôi sẽ ghi lại địa chỉ cho anh.

잠시드(): , 감사합니다.
Vâng, cảm ơn cô.

상담사(): 제가 잠시드 씨에게 맞는 일을 찾아보고 다시 연락드릴게요.
Tôi sẽ tìm công việc phù hợp với anh rồi liên lạc lại sau.

잠시드(): , 연락 기다리겠습니다.
Vâng, tôi sẽ đợi tin từ cô.

Từ vựng:

상담사 – nhân viên tư vấn
이삿짐센터 – trung tâm chuyển nhà
이직하다 – chuyển việc
희망하다 – mong muốn
이유 – lý do
일당 – tiền công theo ngày
수입 – thu nhập
일정하다 – ổn định
급여 – tiền lương
월급 – lương tháng
적성 – năng khiếu, sở trường
경력 – kinh nghiệm
자격증 – chứng chỉ
운전면허증 – bằng lái xe
따다 – lấy được, đạt được
운전하다 – lái xe
외국인 복지관 – trung tâm phúc lợi cho người nước ngoài
메모하다 – ghi chú, ghi lại
연락드리다 – liên lạc (kính ngữ của 연락하다)
기다리다
– chờ đợi

1) 잠시드 씨는 지금 무슨 일을 합니까?
Anh Jamshid hiện đang làm công việc gì?

: 이삿짐센터에서 일합니다.
Anh ấy đang làm việc tại trung tâm chuyển nhà.

2) 잠시드 씨는 이직을 하고 싶어 합니까?
Tại sao anh Jamshid muốn chuyển việc?

: 돈을 일당으로 받아서 수입이 일정하지 않기 때문입니다.
Vì anh ấy nhận tiền công theo ngày nên thu nhập không ổn định.

3) 들은 내용과 같으면 ○, 다르면 하세요.
Nếu đúng với nội dung đã nghe thì đánh ○, nếu sai thì đánh
.

잠시드 씨는 급여를 일당으로 받고 싶어 한다. ()
Anh Jamshid muốn nhận lương theo ngày. (Sai — anh ấy muốn nhận lương theo tháng.)

잠시드 씨는 고등학교 졸업 후에 바로 한국에 왔다. (○)
Anh Jamshid đến Hàn Quốc ngay sau khi tốt nghiệp trung học. (Đúng)

잠시드 씨는 운전면허증이 있다. ()
Anh Jamshid c
ó bằng lái xe. (Sai — anh ấy chưa có nhưng đang định học.)

🎧 발음 (Phát âm)

Giải thích cách phát âm cơ bản:

Quy tắc căng âm (된소리되기) — khi một số phụ âm như , , đứng trước các phụ âm khác như , , , , thì âm sau sẽ trở thành âm căng (gấp đôi).

Cụ thể:
, , + , , , , , , , ,

Ví dụ :

옆집 [엽찝] – nhà bên cạnh
듣자마자 [든짜마자] – ngay khi nghe xong
먹자마자 [먹짜마자] – vừa mới ăn xong

다음을 듣고 따라 읽으세요.
Hãy nghe và đọc theo.

  1. 주차 문제로 옆집 사람들과 사이가 멀어졌다.
    Do vấn đề đỗ xe nên quan hệ với hàng xóm trở nên xa cách.
  2. 조언을 듣자마자 바로 실천했다.
    Vừa nghe lời khuyên xong là thực hiện ngay.
  3. 설거지는 미루지 말고 밥을 먹자마자 해야 돼요.
    Đừng trì hoãn việc rửa bát, phải rửa ngay sau khi ăn xong.

📘읽기 – Đọc hiểu

1. 다음 건강 문제에 대해서 이야기해 보세요.
Hãy nói về những vấn đề sức khỏe sau đây.

  • 우울증 (trầm cảm)
  • 불면증 (mất ngủ)
  • 고혈압 (cao huyết áp)
  • 당뇨 (bệnh tiểu đường)

2. 다음의 우울증 체크 리스트를 보고 표시해 보세요.
Hãy xem bảng kiểm tra trầm cảm dưới đây và đánh dấu (vào ô phù hợp).

지난 2 동안에” (Trong 2 tuần vừa qua)

-매사에 흥미나 즐거움이 거의 없다.
Hầu như không có hứng thú hay niềm vui trong bất cứ việc gì.

-기분이 가라앉거나 우울하거나 희망이 없다고 느낀다.
Cảm thấy tâm trạng chán nản, buồn bã hoặc tuyệt vọng.

-잠들기 어렵거나 자주 깬다. 혹은 잠을 너무 많이 잔다.
Khó ngủ hoặc hay tỉnh giấc, hoặc ngủ quá nhiều.

-피곤하다고 느끼거나 기운이 거의 없다.
Cảm thấy mệt mỏi hoặc gần như không có năng lượng.

-식욕이 줄었다. 혹은 너무 많이 먹는다.
Chán ăn hoặc ăn quá nhiều.

-내 자신이 실패자로 여겨지거나 자신과 가족을 실망시켰다고 느낀다.
Cảm thấy mình là kẻ thất bại hoặc đã làm bản thân và gia đình thất vọng.

-신문을 읽거나 TV 보는 것과 같은 일상적인 일에 집중하기 어렵다.
Khó tập trung vào những việc thường ngày như đọc báo hoặc xem TV.

-평소보다 말과 행동이 느리다. 혹은 너무 불안해서 가만히 앉아 있을 없다.
Nói và hành động chậm hơn bình thường, hoặc quá lo lắng đến mức không thể ngồi yên.

-죽고 싶다는 생각을 한다.
Nghĩ đến việc muốn chết.

전혀 없음 – Hoàn toàn không có
며칠 동안 – Trong vài ngày
1
주일 이상 – Hơn một tuần
거의 매일 – Gần như mỗi ngày

Từ vựng quan trọng:

흥미 – hứng thú
즐거움 – niềm vui
기분 – tâm trạng
우울하다 – buồn bã, trầm cảm
희망 – hy vọng
잠들다 – ngủ
깨어나다 (깨다) – tỉnh giấc
피곤하다 – mệt mỏi
기운 – năng lượng
식욕 – sự thèm ăn
실패자 – kẻ thất bại
실망시키다 – làm thất vọng
집중하다 – tập trung
불안하다 – lo lắng
가만히 – yên, không động đậy
죽다 – chết
생각하다 – suy nghĩ

3. 다음은 신문 기사입니다. 읽고 질문에 답해 보세요.
Dưới đây là một bài báo. Hãy đọc kỹ và trả lời các câu hỏi.

마음의 감기, 우울증 자가 진단과 극복 방법
Cảm cúm của tâm hồn – Cách tự chẩn đoán và vượt qua trầm cảm

우리는 살면서 어떤 상황이나 사건으로 인해 일시적으로 기분이 우울해지는 것을 경험한다.
Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta cảm thấy buồn bã tạm thời do một tình huống hoặc sự việc nào đó.

그러나 쉽게 회복하지 못하고 2 이상 우울한 기분이 계속된다면 우울증이 아닌지 의심해 있다.
Tuy nhiên, nếu cảm giác buồn bã kéo dài hơn hai tuần và không thể hồi phục dễ dàng, có thể nghi ngờ rằng đó là chứng trầm cảm.

우울증은 마음의 감기라고도 하는데 실제로 명은 우울증에 걸린다고 보고될 정도로 흔한 병이다.
Trầm cảm còn được gọi là “cảm cúm của tâm hồn”, và thực tế, cứ 10 người thì có 1 người được báo cáo là mắc chứng này.

한국건강증진개발원은 우울증 자가 진단법을 소개하고우울증은 다른 모든 질병과 마찬가지로 빨리 발견하여 치료하는 것이 중요하다.”라고 덧붙였다.
Viện Phát triển Thúc đẩy Sức khỏe Hàn Quốc đã giới thiệu phương pháp tự chẩn đoán trầm cảm và nhấn mạnh rằng: “Cũng như các bệnh khác, việc phát hiện và điều trị sớm chứng trầm cảm là rất quan trọng.”

우울증은 조기 진단과 치료가 중요하기 때문에 증상이 의심되면 빨리 병원을 찾거나 지역 정신보건 기관에서 상담을 받아 보는 것이 좋다.
Vì việc chẩn đoán và điều trị sớm trầm cảm rất quan trọng, nên nếu nghi ngờ có triệu chứng, bạn nên nhanh chóng đến bệnh viện hoặc nhận tư vấn tại cơ quan sức khỏe tâm thần địa phương.

정신건강위기상담전화(1577-0199)’ 통해 전화 상담을 받을 수도 있다.
Bạn cũng có thể gọi đến đường dây tư vấn khủng hoảng sức khỏe tâm thần (1577-0199) để được hỗ trợ qua điện thoại.

세계보건기구(WHO) 우울하다고 느낄
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến nghị rằng khi cảm thấy buồn bã nên:

🔹 믿을 있는 사람과 자신의 감정을 이야기하기
Trò chuyện về cảm xúc của mình với người đáng tin cậy

🔹 ·담배 피하기
Tránh uống rượu và hút thuốc

🔹 짧은 산책이라도 규칙적으로 운동하기
Duy trì vận động đều đặn, dù chỉ là đi bộ ngắn

🔹 가족·친구와 관계 연락 유지하기
Giữ liên lạc và mối quan hệ với gia đình, bạn bè

등을 극복 방법으로 권하고 있다.
Đây là những phương pháp được khuyến khích để vượt qua trầm cảm.

Từ vựng:

마음의 감기 – cảm cúm của tâm hồn (ẩn dụ cho trầm cảm)
우울증 – chứng trầm cảm
자가 진단 – tự chẩn đoán
극복 – vượt qua
일시적 – tạm thời
회복하다 – hồi phục
의심하다 – nghi ngờ
한국건강증진개발원 – Viện Phát triển Thúc đẩy Sức khỏe Hàn Quốc
질병 – bệnh tật
조기 진단 – chẩn đoán sớm
치료 – điều trị
정신건강위기상담전화 – đường dây tư vấn khủng hoảng sức khỏe tâm thần
세계보건기구(WHO) – Tổ chức Y tế Thế giới
감정 – cảm xúc
피하다 – tránh
규칙적으로 – đều đặn
운동하다 – tập thể dục, vận động
유지하다 – duy trì
상담 – tư vấn

1) 윗글의 중심 생각은 무엇입니까? Trọng tâm của đoạn văn trên là gì?

누구나 우울증에 걸릴 있다.
Bất kỳ ai cũng có thể mắc bệnh trầm cảm.

우울증은 노력하면 쉽게 극복할 있다.
Nếu cố gắng, có thể dễ dàng vượt qua trầm cảm.

우울증은 빨리 발견하여 치료하는 것이 중요하다.
Việc phát hiện sớm và điều trị sớm trầm cảm là rất quan trọng.

자가 진단법을 통해 우울증을 정확하게 진단할 있다.
Có thể chẩn đoán chính xác trầm cảm thông qua phương pháp tự kiểm tra.

정답 (Đáp án): ③
Lý do: Bài báo nhấn mạnh rằng “
우울증은 빨리 발견하고 치료하는 것이 중요하다.” (Trầm cảm cần được phát hiện và điều trị sớm).

2) 윗글의 내용과 같으면 ○, 다르면 × 하세요.

Nếu nội dung giống với bài đọc thì đánh ○, khác thì đánh ×.

기분이 우울한 것을 모두 우울증이라고 한다.
Mọi cảm giác buồn đều được gọi là trầm cảm.
Sai (×)
Bài viết nói rằng buồn tạm thời là bình thường, chỉ khi kéo dài hơn 2 tuần mới có thể nghi ngờ là trầm cảm.

살면서 90% 사람이 우울증을 경험한다.
90% người trong cuộc sống từng trải qua trầm cảm.
Sai (×)
Bài báo nói “
(1/10 người) bị trầm cảm”, không phải 90%.

우울할 때는 사람들과 자주 만나거나 연락하는 것이 좋다.
Khi buồn, nên thường xuyên gặp gỡ hoặc liên lạc với mọi người.
Đúng (○)
WHO khuyên nên giữ liên lạc với gia đình, bạn bè để vượt qua trầm cảm.

Từ vựng :

중심 생각 – ý chính
노력하다 – nỗ lực
극복하다 – vượt qua
발견하다 – phát hiện
치료하다 – điều trị
정확하게 – chính xác
자가 진단법 – phương pháp tự chẩn đoán
내용 – nội dung
우울하다 – buồn bã
경험하다 – trải qua
연락하다 – liên lạc
유지하다
– duy trì

📘쓰기 – Viết

1. 요즘 여러분의 고민은 무엇입니까? Dạo này bạn đang lo lắng về điều gì?

  • 무엇에 대한 고민입니까?
    Bạn đang lo lắng về điều gì?
  • 어떤 문제가 있습니까? Bạn đang gặp vấn đề gì?
  • 고민을 해결하기 위해 어떤 노력을 봤습니까?
    Bạn đã cố gắng như thế nào để giải quyết nỗi lo đó?

2. 다음은 고민 상담 신청서입니다. 신청서를 작성해 보세요.

Dưới đây là phiếu đăng ký tư vấn tâm lý. Hãy thử điền vào mẫu đơn này.

고민 상담 신청서 - Phiếu đăng ký tư vấn tâm lý

항목

내용

Các mục/Nội dung

신청 일자

20___ ___ ___

Ngày đăng ký: Năm ___ Tháng ___ Ngày ___

성명

Họ tên

성별

/

Giới tính: Nam / Nữ

이메일

Email

전화번호

Số điện thoại

국적

Quốc tịch

상담 언어

Ngôn ngữ tư vấn

주소

Địa chỉ

고민 유형 – Loại vấn đề đang gặp phải

인간관계 문제 – Vấn đề trong mối quan hệ con người
취업 문제 – Vấn đề về việc làm
진로 문제 – Vấn đề về hướng đi tương lai
집안 문제 – Vấn đề trong gia đình
건강 문제 – Vấn đề sức khỏe
경제적 문제 – Vấn đề kinh tế
육아/자녀 교육 문제 – Vấn đề nuôi dạy hoặc giáo dục con cái
기타( ) – Khác (ghi rõ)

고민 상담 내용Nội dung tư vấn / Nỗi lo của bạn

📘문화와 정보 – Văn hóa và Thông tin

이민자 상담 센터- Trung tâm tư vấn cho người nhập cư

한국에 이민자가 증가하면서 이민자들의 문제를 해결해 주거나 상담해 주는 기관도 늘고 있다.
Khi số lượng người nhập cư tại Hàn Quốc tăng lên, các cơ quan giúp giải quyết hoặc tư vấn vấn đề cho họ cũng ngày càng nhiều hơn.

이민자를 위한 상담 기관은 한국에 살면서 겪는 어려움을 상담해 주거나 구체적인 해결 방안을 마련해 준다.
Các trung tâm tư vấn dành cho người nhập cư giúp họ giải quyết những khó khăn gặp phải khi sinh sống tại Hàn Quốc và đưa ra phương án cụ thể để khắc phục.

이민자를 대상으로 상담 센터는 지역별로 여러 곳이 있지만 대표적인 예로외국인노동자지원센터 있다.
Có nhiều trung tâm tư vấn cho người nhập cư ở từng khu vực khác nhau, nhưng tiêu biểu là Trung tâm hỗ trợ lao động nước ngoài (
외국인노동자지원센터).

외국인노동자지원센터에서는 한국에 거주하고 있는 외국인 노동자들의 문제를 그들의 모국어로 상담해 준다.
Tại trung tâm này, các vấn đề của lao động nước ngoài sinh sống tại Hàn Quốc được tư vấn bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ.

또한 서울에는서울글로벌센터에서 이민자들을 위한 다양한 서비스를 제공하고 있는데, 상담도 그중의 하나이다.
Ngoài ra, ở Seoul có Trung tâm Toàn cầu Seoul (
서울글로벌센터) cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau cho người nhập cư, trong đó có cả tư vấn.

특히 생활과 관련된 문제를 상담해 주거나 취업 관련 상담도 운영하고 있다.
Đặc biệt, trung tâm còn hỗ trợ tư vấn các vấn đề liên quan đến cuộc sống hằng ngày và việc làm.

이외에도 지방 자치 단체에 설치되어 있는다문화가족지원센터에서는 결혼 이민자를 대상으로 가족 상담을 진행하고 있다.
Ngoài ra, tại các địa phương còn có Trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa (
다문화가족지원센터), nơi cung cấp tư vấn cho người nhập cư kết hôn và gia đình của họ.

Từ vựng :

이민자 – người nhập cư
상담 – tư vấn, trao đổi
기관 – cơ quan, tổ chức
해결하다 – giải quyết
구체적 – cụ thể
방안 – phương án
대상 – đối tượng
외국인노동자 – lao động nước ngoài
지원센터 – trung tâm hỗ trợ
모국어 – tiếng mẹ đẻ
제공하다 – cung cấp
생활 – sinh hoạt, cuộc sống
취업 – việc làm
운영하다 – vận hành, điều hành
지방 자치 단체 – cơ quan tự trị địa phương
다문화가족지원센터 – trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa
결혼이민자 – người nhập cư kết hôn
가족상담 – tư vấn gia đình

1) 외국인 노동자들을 대상으로 상담 센터는 무엇입니까?

Trung tâm tư vấn dành cho lao động nước ngoài là gì?

답변 (Trả lời):
외국인노동자지원센터입니다.
Là Trung tâm hỗ trợ lao động nước ngoài.

2) 결혼 이민자 가족을 대상으로 상담은 어디에서 받을 있습니까?

Có thể nhận tư vấn dành cho gia đình người nhập cư kết hôn ở đâu?

답변 (Trả lời):
다문화가족지원센터에서 받을 있습니다.
Có thể nhận tư vấn tại Trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa.

3) 여러분 주변에 이민자를 대상으로 상담 센터로 무엇이 있습니까?

Xung quanh bạn có trung tâm tư vấn nào dành cho người nhập cư không?

예시 답변 (Câu trả lời mẫu):
주변에는 서울글로벌센터가 있습니다.
Gần chỗ tôi có Trung tâm Toàn cầu Seoul.

(hoặc)
지역에는 외국인노동자지원센터가 있습니다.
Ở khu vực tôi có Trung tâm hỗ trợ lao động nước ngoài.

Từ vựng :
대상 – đối tượng
상담 센터 – trung tâm tư vấn
가족 – gia đình
받을 있다 – có thể nhận
주변 – xung quanh, lân cận
서울글로벌센터 – trung tâm toàn cầu Seoul
지원
– hỗ trợ

📘 배운 어휘 확인 – Kiểm tra từ vựng đã học

인간관계 – mối quan hệ giữa con người
성격이 맞다 – không hợp tính cách
국적 취득 – nhập quốc tịch
제자리걸음 – giậm chân tại chỗ
병행하다 – tiến hành song song
두렵다 – sợ hãi
고부간 – mối quan hệ mẹ chồng nàng dâu
불투명하다 – không rõ ràng, mơ hồ
되풀이하다 – lặp lại
만성 피로 – mệt mỏi mãn tính
불면증 – chứng mất ngủ
일정하다 – đều đặn, cố định
재테크 – đầu tư tài chính
머리가 복잡하다 – đầu óc rối bời
신경이 쓰이다 – bận tâm, lo lắng
속이 타다 – ruột gan nóng ruột, sốt ruột
귓치가 아프다 – đau tai

눈앞이 캄캄하다 – tối sầm trước mắt, tuyệt vọng
밥을 먹고 자다 – không ăn cơm mà đi ngủ
고민을 털어놓다 – trút bỏ nỗi lo
고민을 나누다 – chia sẻ nỗi lo
조언을 구하다 – tìm kiếm lời khuyên
상담을 받다 – nhận tư vấn
고민을 덜다 – vơi bớt lo lắng
고민을 해결하다 – giải quyết nỗi lo
고민을 털어버리다 – gạt bỏ nỗi lo

급여 – tiền lương
일당 – lương theo ngày
우울증 – chứng trầm cảm
고혈압 – huyết áp cao
당뇨 – bệnh tiểu đường
일시적 – tạm thời
의심하다 – nghi ngờ
보고되다
– được báo cáo


👉 Bạn có thể tham khảo thêm các bài học liên quan trong series KIIP 3:

👉 Bạn đang sinh sống và học tập tại Hàn Quốc, chuẩn bị đổi visa hoặc thi quốc tịch?
Hãy lưu lại bản dịch này để học tập hiệu quả hơn và chia sẻ cho bạn bè cùng luyện thi KIIP.
Đừng quên theo dõi Hanquockacha.com để cập nhật bản dịch mới nhất và tài liệu ôn thi KIIP và TOPIK miễn phí! 🚀

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn