Dịch sách hội nhập xã hội KIIP 3 – Bài 10: Xin việc / Tìm việc làm (취업)

 

Hội nhập xã hội KIIP 3 – Bài 10: Xin việc / Tìm việc làm (취업). 

Bài 10: 취업 (Xin việc / Tìm việc làm)

어휘: 취업
Từ vựng: Xin việc, tìm việc

문법: Ngữ pháp

  • Động từ + 위해서 → Để làm…
  • Động từ + 놓다 → Làm sẵn…, làm và để đó

활동: Hoạt động

  • 구직 활동에 대해 조언하기 → Tư vấn về hoạt động tìm việc
  • 이력서 작성하기 → Viết sơ yếu lý lịch

문화와 정보: 급여와 세금
Văn hoá và thông tin: Tiền lương và thuế

  • 사람은 무엇을 하려고 해요?
    → Người này định làm gì?
  • 여러분은 한국에서 어떤 일을 하고 싶어요?
    → Các bạn muốn làm công việc gì ở Hàn Quốc?

📘어휘 - Từ vựng

1.한국에서 어떤 일을 하고 싶어요?
Bạn muốn làm công việc gì ở Hàn Quốc?

  • 한국에서 어떤 일을 구해요?
    Bạn đang tìm công việc gì ở Hàn Quốc?
  • 여기에서 어떤 일을 하고 싶어요?
    Bạn muốn làm công việc gì ở đây?
  1. 학원 강사 / 다문화 언어 강사
    Giáo viên học viện / Giáo viên ngôn ngữ đa văn hóa
  2. 편의점 아르바이트 / 시간제로 있는
    Làm thêm ở cửa hàng tiện lợi / Công việc làm theo giờ
  3. 사업하다 / 가게를 차리다
    Kinh doanh / Mở cửa hàng
  4. 통역이나 번역 일을 하다 / 전문성 있는 일을 하다
    Làm công việc thông dịch hay biên dịch / Làm công việc chuyên môn
     
  • 어떤 회사에서 일하고 싶어요?
    → Bạn muốn làm việc ở công ty như thế nào?
  • 어떤 회사에 취직하고 싶어요?
    → Bạn muốn xin việc vào công ty nào?
     
  1. 안정적인 회사 / 근무 환경이 좋은 회사
    Công ty ổn định / Công ty có môi trường làm việc tốt
  2. 월급을 많이 주는 회사 / 출퇴근이 자유로운 회사
    Công ty trả lương cao / Công ty có giờ giấc làm việc linh hoạt
  3. 발전 가능성이 있는 회사 / 사회에 기여할 있는 회사
    Công ty có khả năng phát triển / Công ty có thể đóng góp cho xã hội
  4. 자기 계발을 있는 회사 / 일에 대한 보람을 느낄 있는 회사
    Công ty có thể phát triển bản thân / Công ty có thể cảm thấy ý nghĩa trong công việc

2.취업을 위해서 해요? Để xin việc thì bạn làm gì?

a.구인 광고를 보다
Xem quảng cáo tuyển dụng

b.이력서·지원서를 쓰다/작성하다
Viết/soạn hồ sơ xin việc, đơn ứng tuyển

c.서류를 제출하다  Nộp hồ sơ

d.필기시험을 보다  Thi viết

e.면접을 보다  Phỏng vấn

f.합격 통보 문자를 받다
Nhận tin nhắn thông báo trúng tuyển

📘문법 - Ngữ pháp

1.Động từ  + 위해서 ß Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

앞의 내용이 행동의 목적이나 의도임을 나타낸다.
Biểu hiện mục đích hoặc ý định của hành động phía sau so với nội dung phía trước. Nghĩa tiếng Việt là "để làm gì, nhằm để, vì mục đích"

Hội thoại:

잠시도: 한국 회사에 취직하기 위해서 준비하고 있어요?
Jamsido: Để xin việc vào công ty Hàn Quốc thì bạn đang chuẩn bị gì?

: 저는 컴퓨터를 배우고 있어요.
Go Cheon: Tôi đang học vi tính.

예문 – Ví dụ:

: 쓰레기를 줄이기 위해 어떤 노력을 해야 합니까?
A: Để giảm rác thải thì phải nỗ lực như thế nào?

: 우선 일회용품의 사용을 줄여야 것입니다.
B: Trước hết phải giảm việc sử dụng đồ dùng một lần.

한국 국적을 취득하기 위해 1 전부터 한국어 공부를 하고 있다.
Để nhập quốc tịch Hàn Quốc, tôi đã học tiếng Hàn từ một năm trước.

일하는 엄마들은 아이 맡길 곳을 찾기 위해 노력하고 있다.
Những bà mẹ đi làm đang cố gắng tìm nơi gửi con.

- 위해서 (Để … / Nhằm …):

  • 배우다배우기 위해서 → Học → Để học
  • 읽다읽기 위해서 → Đọc → Để đọc
  • 합격하다합격하기 위해서 → Đỗ → Để đỗ
  • 살다살기 위해서 → Sống → Để sống

 1.그림을 보고 보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.

Hãy nhìn tranh và nói chuyện với bạn giống như ví dụ.

요즘 어떤 일을 준비하고 있어요?
Dạo này bạn đang chuẩn bị việc gì vậy?

토픽 시험에 합격하기 위해 열심히 공부하고 있어요.
Tôi đang học chăm chỉ để đỗ kỳ thi TOPIK.

토픽 시험에 합격하다
Đỗ kỳ thi TOPIK

1) 통역사가 되다 (Trở thành phiên dịch viên)

  • 요즘 어떤 일을 준비하고 있어요?
    Dạo này bạn đang chuẩn bị việc gì vậy?
  • 통역사가 되기 위해서 외국어를 열심히 공부하고 있어요.
    Tôi đang học ngoại ngữ chăm chỉ để trở thành phiên dịch viên.

2) 한국 국적을 취득하다 (Nhập quốc tịch Hàn Quốc)

  • 요즘 어떤 일을 준비하고 있어요?
    Dạo này bạn đang chuẩn bị việc gì vậy?
  • 한국 국적을 취득하기 위해서 한국어와 한국 역사 시험을 준비하고 있어요.
    Tôi đang chuẩn bị kỳ thi tiếng Hàn và lịch sử Hàn Quốc để nhập quốc tịch Hàn Quốc.

3) 우리 아이에게 한글을 가르치다 (Dạy chữ Hàn cho con)

  • 요즘 어떤 일을 준비하고 있어요?
    Dạo này bạn đang chuẩn bị việc gì vậy?
  • 아이에게 한글을 가르치기 위해서 교재를 사고 매일 연습하고 있어요.
    Tôi đang mua sách giáo trình và luyện tập hằng ngày để dạy chữ Hàn cho con.

2.요즘 특별히 하고 있는 일에 대해 친구들과 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn bè về công việc đặc biệt bạn đang làm dạo này.

요즘 하세요?
→ Dạo này bạn đang làm gì vậy?

가게를 차리기 위해 준비하고 있어요.
Tôi đang chuẩn bị để mở cửa hàng.

가게 자리도 알아보고 운전도 배우고 있어요.
Tôi cũng đang tìm địa điểm mở cửa hàng và học lái xe.

2. Động từ + 놓다 ß Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

어떤 행동을 끝내고 결과를 유지함을 나타낸다.
Diễn tả việc hoàn thành một hành động nào đó và giữ nguyên kết quả đó. 
Nghĩa tiếng Việt là "để sắn, chuẩn bị trước"

Hội thoại:

: 휴가철인데 비행기표가 있을까요?
Huen: Mùa nghỉ lễ thì liệu còn vé máy bay không nhỉ?

박민수: 걱정 말아요. 미리 예약해 놓았어요.
Park Min-su: Đừng lo, tôi đã đặt trước rồi.

예문 – Ví dụ:

: 회사에 지원하려고 하는데 준비해야 돼요?
A: Tôi định nộp đơn vào công ty đó, vậy cần chuẩn bị gì?

: 이력서나 지원서가 필요해요. 미리 이력서를 놓는 것이 좋을 거예요.
B: Cần có sơ yếu lý lịch và đơn xin việc. Viết sẵn sơ yếu lý lịch trước thì tốt hơn.

오늘 친구들과 등산을 가기로 했다. 그래서 아침 일찍 샌드위치를 만들어 놓았다.
Hôm nay tôi hẹn đi leo núi với bạn, nên buổi sáng đã chuẩn bị sẵn bánh sandwich.

숙제를 미리 놓아서 마음이 편하다.
Tôi đã làm bài tập sẵn nên cảm thấy yên tâm.

- 놓다 / - 놓다 / - 놓다 (Làm sẵn và giữ nguyên kết quả):

  • 사다 놓다 → Mua sẵn
  • 찾다찾아 놓다 → Tìm sẵn
  • 쓰다 놓다 → Viết sẵn
  • 만들다만들어 놓다 → Làm sẵn
  • 준비하다준비해 놓다 → Chuẩn bị sẵn
  • 연락하다연락해 놓다 → Liên lạc sẵn

1.그림을 보고 보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nhìn tranh và nói chuyện với bạn giống như ví dụ.

토요일이 아나이스 생일인데 선물은 준비했어요?
Thứ bảy là sinh nhật của Anais, bạn đã chuẩn bị quà chưa?

, 선물을 준비해 놓았어요. Vâng, tôi đã chuẩn bị quà sẵn rồi.

토요일이 아나이스 생일임. Thứ bảy là sinh nhật của Anais

선물 준비함. Chuẩn bị quà

1) 일요일에 모임이 있음 (Có buổi gặp mặt vào Chủ nhật)

  • A: 일요일에 모임 있는 알아요? 친구들에게 연락했어요?
    Bạn biết là Chủ nhật có buổi gặp mặt không? Bạn đã liên lạc với bạn bè chưa?
  • B: , 친구들에게 미리 연락해 놓았어요.
    Vâng, tôi đã liên lạc với bạn bè sẵn rồi.

2) 비행기가 출발함 (Máy bay cất cánh) – 휴대 전화 (Tắt điện thoại)

  • A: 비행기 출발 전에 휴대 전화 껐어요?
    Trước khi máy bay cất cánh, bạn đã tắt điện thoại chưa?
  • B: , 아까 미리 놓았어요.
    Vâng, tôi đã tắt sẵn rồi.

3) 11일까지 서류를 제출해야 (Phải nộp hồ sơ trước ngày 11)

  • A: 이번 금요일까지 서류 제출해야 하는 알아요? 지원서는 썼어요?
    Bạn biết là phải nộp hồ sơ trước thứ Sáu tuần này không? Bạn đã viết đơn chưa?
  • B: , 지원서를 미리 놓았어요.
    Vâng, tôi đã viết sẵn đơn rồi.

2.미리 놓으면 좋은 일에 대해 친구들과 이야기하세요.
Hãy nói chuyện với bạn về những việc nên làm sẵn từ trước.

a.손님이 오시는데 방이 너무 덥네요.
Khách sắp đến mà phòng nóng quá.

미리 에어컨을  놓으세요.
Hãy bật sẵn máy điều hòa trước đi.

b.빨래를 해야 되는데 내일 시간이 없을 같아요.
Tôi phải giặt đồ nhưng ngày mai chắc không có thời gian.

오늘 미리 빨래를 놓으세요.
Hãy giặt đồ sẵn từ hôm nay đi.

📘말하기 Nói

1.라흐만 씨와 아나이스 씨가 구직에 대해 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Anh Rahman và chị Anais nói chuyện về việc tìm việc. Hãy luyện tập nói chuyện giống như đoạn hội thoại sau.

라흐만: 아나이스 씨는 무슨 일을 하고 싶어요?
Rahman: Chị Anais muốn làm công việc gì?

아나이스: , 저는 무역 회사에 취직하고 싶어요.
Anais: Vâng, tôi muốn xin việc vào công ty thương mại.

라흐만: , 그러세요? 아나이스 씨는 한국말을 어느 정도 있으니까 문제없을 거예요.
Rahman: Ồ, vậy à? Vì chị Anais có thể nói tiếng Hàn ở mức độ nào đó nên chắc sẽ không có vấn đề gì đâu.

아나이스: 그런데 한국에서 일하기 위해서 무엇이 필요해요?
Anais: Nhưng mà để làm việc ở Hàn Quốc thì cần gì?

라흐만: 무역 회사에 취직하려면 컴퓨터를 알아야 해요. 그러니까 이력서를 정성껏 쓰고 컴퓨터 자격증도 미리 놓으세요.
Rahman: Nếu muốn xin việc ở công ty thương mại thì phải biết sử dụng máy tính. Vì vậy hãy viết đơn xin việc thật cẩn thận và lấy sẵn chứng chỉ tin học.

아나이스: , 그럴게요.
Anais: Vâng, tôi sẽ làm như vậy.

  1. 무역 회사에 취직하다 | 컴퓨터를 알다 | 컴퓨터 자격증을 미리 따다
    Xin việc vào công ty thương mại | Biết sử dụng máy tính | Lấy sẵn chứng chỉ tin học
  2. 학교에서 영어를 가르치다 | 면접을 보다 | 면접시험을 준비하다
    Dạy tiếng Anh ở trường | Phỏng vấn tốt | Chuẩn bị tốt cho kỳ phỏng vấn

Từ vựng:

  • 무역 회사 → công ty thương mại
  • 취직하다 → xin việc, tìm việc
  • 한국말 → tiếng Hàn
  • 문제없다 → không có vấn đề
  • 일하다 → làm việc
  • 필요하다 → cần thiết
  • 컴퓨터 → máy tính
  • 알다 → biết làm, biết sử dụng
  • 이력서 → sơ yếu lý lịch, đơn xin việc
  • 정성껏 쓰다 → viết cẩn thận, viết chu đáo
  • 자격증 → chứng chỉ
  • 미리 → trước, sẵn
  • 놓다 → lấy sẵn, chuẩn bị sẵn

2.아래 상황에 맞게 구직하려는 사람과 조언하는 사람이 되어 대화해 보세요. 그리고 여러분의 이야기를 보세요.
Hãy đóng vai người đang tìm việc và người đưa ra lời khuyên để hội thoại theo tình huống dưới đây. Sau đó, hãy kể câu chuyện của các bạn.

Tình huống 1: 초등학교의 다문화 언어 강사(Giáo viên ngôn ngữ đa văn hóa ở trường tiểu học)

구직하려는 사람. Người đang tìm việc

  • 초등학교의 다문화 언어 강사
    Giáo viên ngôn ngữ đa văn hóa ở trường tiểu học

조언하는 사람. Người đưa ra lời khuyên

  • 교육 연수를 받아야 한다.
    Phải tham gia khóa bồi dưỡng giáo dục.

Tình huống 2: 회사의 통역사 (Phiên dịch viên công ty)

  • 구직하려는 사람 (Người tìm việc):
    • 회사의 통역사 (Phiên dịch viên trong công ty)
  • 조언하는 사람 (Người đưa lời khuyên):
    • 한국어와 외국어를 능숙하게 해야 한다. (Phải giỏi tiếng Hàn và ngoại ngữ)
    • 관련 경험을 쌓아야 한다. (Cần tích lũy kinh nghiệm liên quan)

Tình huống 3: 음식점을 차리다 (Mở quán ăn)

  • 구직하려는 사람 (Người tìm việc):
    • 음식점을 차리다 (Mở nhà hàng/quán ăn)
  • 조언하는 사람 (Người đưa lời khuyên):
    • 요리 자격증을 따야 한다. (Phải có chứng chỉ nấu ăn)
    • 위생 교육을 받아야 한다. (Phải tham gia khóa học vệ sinh an toàn thực phẩm)
    • 가게 자리를 알아봐야 한다. (Phải tìm địa điểm kinh doanh phù hợp)

📘듣기 Nghe

1.여러분은 면접을 경험이 있습니까? 보통 어떤 질문을 받습니까?
Các bạn đã từng tham gia phỏng vấn chưa? Thường thì các bạn nhận được những câu hỏi nào?

우리 회사에 지원한 이유가 무엇입니까?
Lý do bạn nộp đơn vào công ty chúng tôi là gì?

입사하면 어떤 일을 하고 싶습니까?
Nếu được nhận vào làm, bạn muốn làm công việc gì?

우리 회사에 입사하기 위해 무엇을 준비했습니까?
Bạn đã chuẩn bị những gì để xin việc vào công ty chúng tôi?

2.애나 씨가 면접을 봅니다. 듣고 질문에 답해 보세요.
Cô Anna tham gia phỏng vấn. Hãy nghe kỹ và trả lời các câu hỏi.

Hội thoại:

면접관(): 어떻게 우리 학교에 지원하게 되셨습니까?
Người phỏng vấn (nam): Vì sao cô lại ứng tuyển vào trường của chúng tôi?

애나(): 저는 한국에 오기 전에도 고향에서 초등학교 선생님으로 5 동안 일했습니다. 그래서 한국에서도 아이들을 가르치고 싶었습니다.
Anna (nữ): Trước khi đến Hàn Quốc, tôi đã làm giáo viên tiểu học 5 năm ở quê hương. Vì vậy, tôi cũng muốn dạy trẻ em ở Hàn Quốc.

면접관(): , 그러십니까? 평소에 어떤 선생님이 되고 싶다고 생각하셨습니까?
Người phỏng vấn (nam): Ồ, vậy à? Cô thường nghĩ muốn trở thành giáo viên như thế nào?

애나(): 저는 친구 같은 선생님이 되고 싶습니다. 학생들이 저를 친구처럼 생각하면 수업도 재미있게 있고 질문도 편하게 있어서 좋다고 생각합니다.
Anna (nữ): Tôi muốn trở thành một giáo viên như một người bạn. Nếu học sinh coi tôi như bạn bè thì giờ học sẽ thú vị hơn, các em cũng sẽ thoải mái đặt câu hỏi, nên tôi nghĩ như vậy là tốt.

면접관(): 우리 학교 취업을 위해 특별히 준비한 것이 있습니까?
Người phỏng vấn (nam): Cô đã chuẩn bị gì đặc biệt cho việc xin việc vào trường chúng tôi chưa?

애나(): 저는 2 전에 캐나다에서 영어 교사 자격증을 땄습니다. 최근에는 게임을 이용한 영어 지도에 관심이 있어서 그것에 관한 책을 많이 봤습니다.
Anna (nữ): Hai năm trước tôi đã lấy chứng chỉ giáo viên tiếng Anh tại Canada. Gần đây tôi quan tâm đến việc dạy tiếng Anh qua trò chơi, nên tôi đã đọc nhiều sách về chủ đề này.

면접관(): , 알겠습니다. 결과는 1주일 후에 홈페이지에서 확인하시면 됩니다.
Người phỏng vấn (nam): Vâng, tôi đã hiểu. Kết quả sẽ được công bố sau một tuần, cô có thể kiểm tra trên trang chủ.

애나(): 감사합니다.
Anna (nữ): Xin cảm ơn.

Từ vựng:

  • 지원하다 → ứng tuyển
  • 고향 → quê hương
  • 초등학교 → trường tiểu học
  • 선생님 → giáo viên
  • 아이들 → trẻ em
  • 평소에 → thường ngày, bình thường
  • 학생 → học sinh
  • 질문 → câu hỏi
  • 편하다 → thoải mái
  • 취업 → xin việc, tìm việc
  • 특별히 → đặc biệt
  • 준비하다 → chuẩn bị
  • 자격증 → chứng chỉ
  • 영어 교사 자격증 → chứng chỉ giáo viên tiếng Anh
  • 땄다 (따다) → lấy được, đạt được
  • 게임 → trò chơi
  • 지도 → hướng dẫn, giảng dạy
  • 관심이 있다 → quan tâm
  • 결과 → kết quả
  • 홈페이지 → trang chủ, trang web
  • 확인하다 → xác nhận, kiểm tra

1) 애나 씨는 여기에 지원했습니까?
Vì sao cô Anna lại ứng tuyển vào đây?

답변:
애나 씨는 고향에서 초등학교 선생님으로 5 동안 일했기 때문에 한국에서도 아이들을 가르치고 싶어서 지원했습니다.
Vì Anna đã từng làm giáo viên tiểu học ở quê hương 5 năm, nên cô muốn dạy trẻ em ở Hàn Quốc và đã ứng tuyển vào đây.

2) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Nếu đúng với nội dung đã nghe thì đánh O, nếu sai thì đánh X.

애나 씨는 학생들을 가르친 적이 없다. ( X )
Anna chưa từng dạy học sinh. (Sai)

애나 씨는 자격증을 따기 위해 준비하고 있다. ( X )
Anna đang chuẩn bị để lấy chứng chỉ. (Sai)

애나 씨는 면접관과 일주일 후에 만나기로 약속했다. ( X )
Anna đã hẹn gặp người phỏng vấn sau một tuần. (Sai)

🎧 발음 (Phát âm)

Giải thích cách phát âm cơ bản:

Trong tiếng Hàn, khi hai phụ âm giống nhau ghép lại thì tạo thành phụ âm căng (쌍자음), phát âm mạnh và dứt khoát hơn so với phụ âm thường.

  • + (phát âm mạnh, giống "kk")
  • + (phát âm mạnh, giống "tt")
  • + (phát âm mạnh, giống "pp")
  • + (phát âm mạnh, giống "ss")
  • + (phát âm mạnh, giống "jj")

Lưu ý: Đây không phải là phát âm dài, mà là phát âm căng – khi phát âm, thanh quản phải siết chặt, âm phát ra ngắn gọn và rõ ràng hơn.

  • 자격증 [자격쯩] → chứng chỉ
  • 이력서 [이력써] → sơ yếu lý lịch
  • 경력 증명서 [경녁 쯩명서] → giấy chứng nhận kinh nghiệm

Nghe và đọc theo:

  1. 교사 자격증을 땄습니다.
    Tôi đã lấy chứng chỉ giáo viên.
  2. 이력서 어떻게 써야 돼요?
    Tôi phải viết sơ yếu lý lịch như thế nào?
  3. 경력 증명서 제출해 주세요.
    Hãy nộp giấy chứng nhận kinh nghiệm.

📘읽기 - Đọc

1.사람을 구하는 광고입니다. 다음 빈칸에 들어갈 단어를 아래에서 찾아보세요.
Đây là một quảng cáo tuyển người. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống từ các từ bên dưới.

신입/경력 사원 모집
→ Tuyển dụng nhân viên mới / nhân viên có kinh nghiệm

모집 분야: 화장품 판매직
→ Lĩnh vực tuyển dụng: Nhân viên bán mỹ phẩm

모집 인원: 00
→ Số lượng tuyển: 00 người

지원 자격: 고졸
→ Điều kiện ứng tuyển: Tốt nghiệp cấp 3

제출 서류: 이력서
→ Hồ sơ nộp: Sơ yếu lý lịch

문의: 서울화장품(02-723-1111)
→ Liên hệ: Seoul Mỹ phẩm (02-723-1111)

지원 방법: 온라인 접수
→ Cách nộp đơn: Nộp trực tuyến

모집 분야 (Lĩnh vực tuyển dụng)

  • 판매직 → Nhân viên bán hàng
  • 영업직 → Nhân viên kinh doanh
  • 생산직 → Nhân viên sản xuất
  • 기술직 → Nhân viên kỹ thuật
  • 연구직 → Nhân viên nghiên cứu

모집 인원 (Số lượng tuyển dụng)

  • 0 → 0 người
  • 약간 → Một vài người

지원 자격 (Điều kiện ứng tuyển)

  • 고졸 → Tốt nghiệp cấp 3
  • 대졸 → Tốt nghiệp đại học
  • 경력 2 이상 → Có kinh nghiệm từ 2 năm trở lên

제출 서류 (Hồ sơ nộp)

  • 이력서 → Sơ yếu lý lịch
  • 자격증 사본 → Bản sao chứng chỉ
  • 운전면허증 사본 → Bản sao giấy phép lái xe

문의 (Liên hệ)

  • 전화 → Điện thoại
  • 이메일 → Email

지원 방법 (Cách nộp hồ sơ)

  • 방문 접수 → Nộp trực tiếp
  • 온라인 접수 → Nộp trực tuyến

2.회사에 지원하려고 합니다. 무엇을 제출해야 됩니까?
Tôi muốn ứng tuyển vào công ty. Tôi cần nộp những gì?

서류 (Hồ sơ)

  • 지원서 → Đơn xin việc
  • 이력서 → Sơ yếu lý lịch
  • 자기소개서 → Bản tự giới thiệu

각종 증명서 (Các loại giấy chứng nhận)

  • 성적 증명서 → Bảng điểm
  • 졸업 증명서 → Giấy chứng nhận tốt nghiệp
  • 경력 증명서 → Giấy chứng nhận kinh nghiệm
  • 가족 관계 증명서 → Giấy chứng nhận quan hệ gia đình

신분증 사본 (Bản sao giấy tờ tùy thân)

  • 여권 사본 → Bản sao hộ chiếu
  • 외국인 등록증 사본 → Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài

자격증 (Chứng chỉ)

  • 컴퓨터 자격증 → Chứng chỉ tin học
  • 운전면허증 → Giấy phép lái xe

3.다음은 구인 광고입니다. 읽고 질문에 답해 보세요.
Sau đây là một quảng cáo tuyển dụng. Hãy đọc kỹ và trả lời câu hỏi.

Tuyển dụng 1:

외국인 영어 교사를 모집합니다
Tuyển giáo viên tiếng Anh là người nước ngoài

모집 분야: 방과 영어 교사
Lĩnh vực tuyển dụng: Giáo viên tiếng Anh sau giờ học

모집 인원: 2
Số lượng tuyển: 2 người

지원 자격: 대졸(영어 전공)
Điều kiện ứng tuyển: Tốt nghiệp đại học (chuyên ngành tiếng Anh)

제출 서류: 이력서, 여권 사본
Hồ sơ nộp: Sơ yếu lý lịch, bản sao hộ chiếu

궁금한 점은 ○○중학교(032-289-1234) 문의하세요.
Mọi thắc mắc xin liên hệ trường trung học ○○ (032-289-1234).

Trả lời câu hỏi:

1) 무엇을 하기 위해서 글입니까?
Bài viết này được viết để làm gì?

답변: Đáp án
외국인 영어 교사를 모집하기 위해 글입니다.
Bài viết này được viết để tuyển giáo viên tiếng Anh là người nước ngoài.

2) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Nếu giống với nội dung đoạn trên thì đánh O, nếu khác thì đánh X.

중학교에서 근무합니다. ( O )
Làm việc tại trường trung học. (Đúng)

이력서와 여권 사본을 제출해야 합니다. ( O )
Phải nộp sơ yếu lý lịch và bản sao hộ chiếu. (Đúng)

3) 누가 여기에 지원할 있습니까?
Ai có thể ứng tuyển vào đây?

마이클 (25). Michael (25 tuổi)

  • 대졸(음악 전공). Tốt nghiệp đại học(chuyên ngành âm nhạc)
  • 학원 영어 강사 경력 3. Có 3 năm kinh nghiệm dạy tiếng Anh ở trung tâm.

마리 (23). Marie (23 tuổi)

  • 대졸(영어영문학 전공). Tốt nghiệp đại học (chuyên ngành Anh văn),
  • 경력 . Chưa có kinh nghiệm.

답변: Đáp án

마리 씨가 지원할 있습니다.
Cô Marie có thể ứng tuyển.

마리 씨는 영어영문학 전공으로 대학을 졸업했기 때문입니다.
Vì cô Marie đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Anh văn.

마이클 씨는 음악을 전공했기 때문에 지원할 없습니다.
Còn anh Michael thì học chuyên ngành âm nhạc nên không thể ứng tuyển.

Tuyển dụng 2:

아르바이트 직원 구함
Tuyển nhân viên làm thêm

업무: 사무용품 배송
Công việc: Giao đồ dùng văn phòng

인원: ○
Số lượng: ○ người

자격: 고졸, 운전면허증 소지자
Điều kiện: Tốt nghiệp cấp 3, có bằng lái xe

근무 시간: ~ 14:00~19:00
Thời gian làm việc: Thứ 2 ~ Thứ 6, từ 14:00 ~ 19:00

제출 서류: 이력서
Hồ sơ nộp: Sơ yếu lý lịch

지원 방법: 온라인 접수 stationeryshop@moj.co.kr
Cách nộp: Nộp trực tuyến stationeryshop@moj.co.kr

문의: ()사무나라(02-123-4567)
Liên hệ: Công ty Samunara (02-123-4567)

Trả lời câu hỏi

1) 무엇을 하기 위해서 글입니까?
Bài viết này được viết để làm gì?

아르바이트 직원을 구하기 위해서 글입니다.
Bài viết này được viết để tuyển nhân viên làm thêm.

2) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Nếu giống nội dung đoạn trên thì đánh O, nếu khác thì đánh X.

사무용품을 배달하는 일을 합니다. ( O )
Công việc là giao đồ dùng văn phòng. (Đúng)

오후에 근무합니다. ( O )
Làm việc vào buổi chiều. (Đúng)

3) 누가 여기에 지원할 있습니까?
Ai có thể ứng tuyển vào đây?

자말 (30) .Jamal (30 tuổi)

  • 고졸. Tốt nghiệp cấp 3
  • 택배 기사 경력 1
    Kinh nghiệm làm nhân viên giao hàng 1 năm
  • 운전면허증 있음. Có bằng lái xe

소천 (28) .Sochun (28 tuổi)

  • 고졸. Tốt nghiệp cấp 3
  • 백화점 판매 사원으로 10 근무
    → Làm nhân viên bán hàng tại trung tâm thương mại 10 năm

답변: Đáp án

자말 씨가 지원할 있습니다.
Anh Jamal có thể ứng tuyển.

자말 씨는 고졸이고 운전면허증이 있기 때문입니다.
Vì Jamal đã tốt nghiệp cấp 3 và có bằng lái xe.

소천 씨는 운전면허증이 없어서 지원할 없습니다.
Còn Sochun không có bằng lái xe nên không thể ứng tuyển.

📘쓰기 - Viết

1.취직하려면 이력서가 필요합니다. 이력서에는 어떤 내용이 들어갑니까?
Nếu muốn xin việc thì cần sơ yếu lý lịch. Trong sơ yếu lý lịch sẽ có những nội dung gì?

  • 주소: 경기도 의정부시 동일로 150 102 1205
    → Địa chỉ: Số 1205, tòa 102, đường Dongil-ro 150, thành phố Uijeongbu, tỉnh Gyeonggi
  • 학력: 2011. 3. ~ 2014. 2. 다카고등학교
    → Học lực: 03/2011 ~ 02/2014 Trường Trung học Dakha
  • 경력: 2018. 1. ~ 현재 케이 코스메틱 주식회사 사원
    → Kinh nghiệm: 01/2018 ~ hiện tại Nhân viên Công ty Cổ phần K-Cosmetic

2. 다음은 이력서 양식입니다. 여러분의 이력서를 보세요.
Sau đây là mẫu sơ yếu lý lịch. Hãy viết sơ yếu lý lịch của các bạn.

이력서 - Sơ yếu lý lịch

  • 이름: → Họ tên
  • 영문: → Tên tiếng Anh
  • 국적: → Quốc tịch
  • 전화번호: → Số điện thoại bàn
  • 휴대 전화: → Số điện thoại di động
  • 여권 번호: → Số hộ chiếu
  • E-mail: → Email
  • 주소: → Địa chỉ

학력 (Học lực)

  • 기간: → Thời gian
  • 학교명 전공: → Tên trường & chuyên ngành
  • 구분: → Phân loại

경력 (Kinh nghiệm làm việc)

  • 기간: → Thời gian
  • 기관명: → Tên cơ quan/tổ chức
  • 직위: → Chức vụ
  • 비고: → Ghi chú

자격증 (Chứng chỉ)

  • 취득일: → Ngày cấp
  • 자격증/면허증: → Chứng chỉ / giấy phép
  • 등급: → Cấp bậc
  • 발행처: → Nơi cấp

위에 기재한 사항은 사실과 틀림이 없습니다.
Tôi xin cam đoan những điều đã ghi trên đây là đúng sự thật.


Năm Tháng Ngày

성명: ()
Họ tên: (Ký tên/Đóng dấu)

📘문화와 정보 - Văn hoá và thông tin

급여와 세금 - Lương và thuế

직장인들이라면 누구나 기다리는 날이 있다. 바로 급여일이다.
Đối với người đi làm thì ai cũng có một ngày mong chờ. Đó chính là ngày nhận lương.

한국의 직장인은 보통 달에 번씩 급여를 받는다. 그래서 달에 급여를 받는 것을 월급을 받는다고 한다.
Nhân viên công ty ở Hàn Quốc thường nhận lương một lần mỗi tháng. Vì vậy việc nhận lương hàng tháng được gọi là nhận "tiền lương tháng" (월급).

급여는 크게 기본급과 수당이 있다. 기본급은 일을 하고 받는 기본적인 급여이다. 그리고 수당은 가족 수당, 초과 근무 수당, 상여 수당 등으로 종류가 다양하다.
Lương chủ yếu được chia thành lương cơ bản và phụ cấp. Lương cơ bản là khoản lương chính khi làm việc. Phụ cấp thì có nhiều loại như phụ cấp gia đình, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp thưởng, v.v.

한국의 직장인은 급여를 어떻게 받을까? 보통 달에 번씩 은행 계좌를 통해 받는다.
Vậy nhân viên ở Hàn Quốc nhận lương như thế nào? Thông thường mỗi tháng một lần, họ nhận qua tài khoản ngân hàng.

그런데 계좌에 입금되는 돈은 실제 지급되는 월급과 차이가 있다.
Tuy nhiên, số tiền được chuyển vào tài khoản có sự khác biệt so với tổng số lương thực tế.

세금, 건강 보험료, 정기 적금 등을 급여에서 공제하기 때문이다.
Điều này là do các khoản thuế, phí bảo hiểm y tế, và khoản tiết kiệm định kỳ được khấu trừ từ lương.

세금과 건강 보험료는 급여 액수에 따라 달라지는데 당연히 급여가 많으면 많을수록 세금과 건강 보험료도 많이 내게 된다.
Số tiền thuế và bảo hiểm y tế thay đổi tùy theo mức lương. Dĩ nhiên, lương càng cao thì số tiền thuế và bảo hiểm y tế phải nộp càng nhiều.

단순히 세금의 액수가 많아지는 것이 아니고 급여 액수가 많을수록 세금을 내는 비율이 높아진다는 것을 필요가 있다.
Không chỉ đơn giản là số tiền thuế tăng lên, mà bạn cần biết rằng tỷ lệ nộp thuế cũng tăng lên khi mức lương cao hơn.

Từ vựng:

  • 급여: tiền lương
  • 기본급: lương cơ bản
  • 수당: phụ cấp
  • 가족 수당: phụ cấp gia đình
  • 초과 근무 수당: phụ cấp làm thêm giờ
  • 상여 수당: phụ cấp thưởng
  • 세금: thuế
  • 건강 보험료: phí bảo hiểm y tế
  • 정기 적금: khoản tiết kiệm định kỳ
  • 계좌: tài khoản ngân hàng
  • 입금되다: được chuyển tiền / gửi vào

Trả lời câu hỏi:

1) 한국의 직장인이 받는 급여는 어떻게 구성됩니까?
Nhân viên công ty ở Hàn Quốc nhận lương được cấu thành như thế nào?

급여는 기본급과 여러 가지 수당으로 구성됩니다.
Tiền lương bao gồm lương cơ bản và nhiều loại phụ cấp khác nhau.

2) 한국의 직장인에게 지급되는 급여 액수와 실제로 계좌에서 입금되는 액수가 다른 이유는 무엇입니까?
Tại sao số tiền lương được trả cho nhân viên Hàn Quốc và số tiền thực nhận trong tài khoản lại khác nhau?

세금, 건강 보험료, 정기 적금 등이 급여에서 공제되기 때문입니다.
Vì các khoản thuế, phí bảo hiểm y tế và tiết kiệm định kỳ được khấu trừ từ lương.

3) 여러분 고향에서는 직장인이 어떻게 급여를 받습니까?
Ở quê hương của bạn, nhân viên công ty nhận lương như thế nào?

고향에서는 보통 달에 현금이나 은행 계좌로 급여를 받습니다.
Ở quê tôi, thông thường mỗi tháng một lần người lao động nhận lương bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản ngân hàng.

📘Từ vựng trong bảng lương:

월급날! Ngày nhn lương!

직장인 평균 월급
M
c lương trung bình ca nhân viên văn phòng

오늘은 월급 받는 ! Hôm nay là ngày nhn lương!

( )월분 급여 명세서. Bảng chi tiết lương tháng ( )

성명. Họ tên

지급 내역 (Khoản chi trả)

  • 기본급 → Lương cơ bản
  • 식대 → Tiền ăn
  • 차량 유지비 → Chi phí duy trì xe
  • 가족 수당 → Phụ cấp gia đình
  • 초과 근무 수당 → Phụ cấp làm thêm giờ
  • 상여 수당 → Phụ cấp thưởng

소계 → Cộng phụ
실수령액 → Số tiền thực lĩnh

공제 내역 (Khoản khấu trừ)

  • 국민연금 → Quỹ hưu trí quốc dân
  • 건강 보험 → Bảo hiểm y tế
  • 적금 → Tiết kiệm định kỳ
  • 소득세 → Thuế thu nhập
  • 주민세 → Thuế cư trú

📘 Từ vựng đã học

  • 학원 강사 → Giảng viên học viện
  • 다문화 언어 강사 → Giảng viên ngôn ngữ đa văn hóa
  • 편의점 아르바이트 → Làm thêm ở cửa hàng tiện lợi
  • 시간제 → Công việc theo giờ
  • 사업하다 → Kinh doanh
  • 가게를 차리다 → Mở cửa hàng
  • 통역 → Phiên dịch
  • 번역 → Biên dịch
  • 전문성 → Tính chuyên môn
  • 안정적이다 → Ổn định
  • 근무 환경 → Môi trường làm việc
  • 월급 → Tiền lương tháng
  • 출퇴근이 자유롭다 → Giờ đi làm, tan làm tự do
  • 발전 가능성 → Khả năng phát triển
  • 사회에 기여하다 → Cống hiến cho xã hội
  • 자기 개발 → Phát triển bản thân
  • 보람을 느끼다 → Cảm thấy có ý nghĩa/được đền đáp
  • 구인 광고 → Quảng cáo tuyển dụng
  • 이력서 → Sơ yếu lý lịch (CV)
  • 지원서 → Đơn xin việc
  • 서류를 제출하다 → Nộp hồ sơ
  • 필기시험을 보다 → Làm bài thi viết
  • 면접을 보다 → Tham gia phỏng vấn
  • 분야 → Lĩnh vực
  • 인원 → Nhân viên / số người
  • 제출 → Nộp
  • 문의 → Liên hệ / thắc mắc
  • 지원 → Ứng tuyển
  • 증명서 → Giấy chứng nhận
  • 사본 → Bản sao
  • 자격증 → Chứng chỉ / bằng cấp

 👉 Bạn có thể tham khảo thêm các bài học liên quan trong series KIIP 3:

👉 Bạn đang sinh sống và học tập tại Hàn Quốc, chuẩn bị đổi visa hoặc thi quốc tịch?
Hãy lưu lại bản dịch này để học tập hiệu quả hơn và chia sẻ cho bạn bè cùng luyện thi KIIP.
Đừng quên theo dõi Hanquockacha.com để cập nhật bản dịch mới nhất và tài liệu ôn thi KIIP và TOPIK miễn phí! 🚀


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn