Dịch sách hội nhập xã hội KIIP 2 – Bài 5: Nếu đau nhiều thì hãy uống thuốc này nhé (많이 아프면 이 약을 드세요)

 

Hội nhập xã hội KIIP 2 –  Bài 5: Nếu đau nhiều thì hãy uống thuốc này nhé
(많이 아프면 이 약을 드세요) 

Bài 5: 많이 아프면 약을 드세요 - Nếu đau nhiều thì hãy uống thuốc này nhé.

1. 주제 - 약국
Chủ đề: Hiệu thuốc

2. 어휘와 문법 - Từ vựng và ngữ pháp:
, 증상 관련 어휘 - Từ vựng liên quan đến thuốc và triệu chứng
[
문법] -으면 / -, -어서 (순차)
[Ngữ pháp] -
으면 / - (nếu), -어서 (vì / theo trình tự)

3. 활동 - Hoạt động:
약국에서 사기 - Mua thuốc ở hiệu thuốc
아픈 친구에게 조언하는 쓰기
Viết lời khuyên cho người bạn đang bị ốm

4. 문화와 정보 - Văn hóa và thông tin:
휴일지킴이 약국 - Hiệu thuốc trực (mở cửa trong ngày nghỉ)

사람들은 어디가 아파요?
Những người này bị đau ở đâu?

여러분은 언제 약국에 갔어요?
Các bạn đã đi đến hiệu thuốc khi nào?

📘어휘와 문법 1 - Từ vựng và ngữ pháp 1

1.어디가 아파요? Bạn bị đau ở đâu?

열이 나고, 기침을 해요.  Tôi bị sốt và ho.

열이 나다 - Bị sốt

머리가 아프다 - Đau đầu

이가 아프다 - Đau răng

배가 아프다 / 설사를 하다
Đau bụng / Bị tiêu chảy

콧물이 나다 - Chảy nước mũi

기침을 하다 - Ho

목이 붓다  - Sưng cổ họng

팔이 부러지다- Gãy tay

다리를 다치다 - Bị thương ở chân

2.여러분은 언제, 어디가 아팠어요? 이야기해 보세요.
Các bạn bị đau ở đâu và khi nào? Hãy kể lại nhé.

지난 주말에 축구를 했어요.
Cuối tuần trước tôi đã chơi bóng đá.

운동장에서 넘어져서 다리를 다쳤어요.
Tôi bị ngã ở sân vận động và bị thương ở chân.

3.Động từ/Tính từ + 으면 <-- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

내용이 내용의 조건이나 가정이 사용해요.
Dùng khi nội dung phía trước là điều kiện hoặc giả định cho nội dung phía sau. Nghĩa tiếng Việt là:”Nếu...thì...”

Hội thoại:

머리가 아프고 열이 나요.
Tôi bị đau đầu và bị sốt.

많이 아프면 병원에 보세요.
Nếu bị đau nhiều thì hãy đi bệnh viện nhé.

예문 (Ví dụ)

: 가족들이 한국에 오면 하고 싶어요?
: 같이 제주도에 가고 싶어요.
A: Khi gia đình đến Hàn Quốc, bạn muốn làm gì?
B: Tôi muốn cùng đi đảo Jeju.

시간이 있으면 먹을까요?
Nếu có thời gian thì chúng ta ăn cơm nhé?

방학을 하면 고향에 가서 부모님을 만날 거예요.
Khi nghỉ hè, tôi sẽ về quê thăm bố mẹ.

Quy tắc biến đổi:

  • 먹다먹으면 (ăn → nếu ăn)
  • 있다있으면 (có → nếu có)
  • 다치다다치면 (bị thương → nếu bị thương)
  • 만들다만들면 (làm → nếu làm)

Từ vựng:

머리가 아프다 – đau đầu
열이 나다 – bị sốt
아프면 – nếu bị đau
병원 – bệnh viện
가다 – đi
보세요 – hãy đi thử
가족 – gia đình
오다 – đến
한국 – Hàn Quốc
제주도 – đảo Jeju
시간 – thời gian
있다 – có
– cơm
먹다 – ăn
방학 – kỳ nghỉ
고향 – quê hương
부모님 – bố mẹ
만나다 – gặp
다치다 – bị thương
만들다 – làm, tạo ra

1) 사람들은 고민이 있어요. 좋은 방법을 이야기해 주세요.
Những người này đang gặp rắc rối. Hãy nói cho họ biết cách tốt nhé.

어제부터 기침을 계속 해요.
Tôi bị ho liên tục từ hôm qua.

기침을 계속 하면 따뜻한 차를 마셔 보세요.
Nếu vẫn ho liên tục thì hãy thử uống trà ấm nhé.

-요즘 배가 많이 나와요.
Dạo này bụng tôi to ra nhiều.
배가 많이 나오면 자전거를 보세요.
Nếu bụng to ra nhiều thì hãy thử đi xe đạp nhé.

-요즘 밤에 잠이 와요.
Dạo này tôi không ngủ được vào ban đêm.
밤에 잠이 오면 커피를 조금만 마셔 보세요.
Nếu khó ngủ vào ban đêm thì hãy thử chỉ uống một ít cà phê thôi nhé.

-자주 다리가 붓어요.
Tôi thường bị sưng chân.
다리가 자주 붓으면 마사지를 보세요.
Nếu chân hay bị sưng thì hãy thử massage nhé.

Từ vựng:

기침을 하다 – ho
계속 하다 – làm liên tục
따뜻한 – trà ấm
마시다 – uống
배가 나오다 – bụng to ra
자전거를 타다 – đi xe đạp
밤에 잠이 오다 – không ngủ được vào ban đêm
커피를 마시다 – uống cà phê
조금만 – chỉ một chút
다리가 붓다 – chân sưng
마사지를 하다 – massage, xoa bóp
좋은 방법 – cách tốt
고민이 있다 – có điều lo lắng, phiền muộn

2)여러분은 어떻게 거예요? 이야기해 보세요.
Các bạn sẽ làm như thế nào? Hãy cùng nói thử nhé.

a.한국어를 잘하면 하고 싶어요?
Nếu giỏi tiếng Hàn, bạn muốn làm gì?
한국어를 잘하면 한국 회사에서 일하고 싶어요.
Nếu giỏi tiếng Hàn, tôi muốn làm việc tại công ty Hàn Quốc.

b.가족들이 한국에 오면 거예요?
Nếu gia đình đến Hàn Quốc, bạn sẽ làm gì?
가족들이 한국에 오면 같이 여행할 거예요.
Nếu gia đình đến Hàn Quốc, tôi sẽ đi du lịch cùng họ.

c.돈이 많으면 사고 싶어요?
Nếu có nhiều tiền, bạn muốn mua gì?
돈이 많으면 집을 사고 싶어요.
Nếu có nhiều tiền, tôi muốn mua một ngôi nhà.

📘어휘와 문법 2 - Từ vựng và ngữ pháp 2

1.어디가 아파요? 무슨 약이 필요해요?
Bạn bị đau ở đâu? Bạn cần thuốc gì?

열이 나요.
Tôi bị sốt.

그럼 해열제를 드세요.
Vậy thì hãy uống thuốc hạ sốt nhé.

해열제 – Thuốc hạ sốt
두통약 – Thuốc đau đầu
감기약 – Thuốc cảm
소화제 – Thuốc tiêu hóa

파스를 붙이다 – Dán miếng dán giảm đau
밴드를 붙이다 – Dán băng cá nhân
소독약을 바르다 – Bôi thuốc sát trùng
연고를 바르다 – Bôi thuốc mỡ

2.여러분은 어디가 아팠어요? 약국에서 무슨 약을 샀어요?
Các bạn đã bị đau ở đâu? Ở hiệu thuốc các bạn đã mua thuốc gì?

저는 지난번에 머리가 아파서 두통약을 샀어요.
Lần trước tôi bị đau đầu nên đã mua thuốc đau đầu.

3.Động từ + 어서 (thứ tự hành động) <-- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

서로 관련이 있는 행동이 시간적으로 이어서 일어남을 말할 사용해요.
Dùng khi hai hành động có liên quan với nhau và xảy ra liên tiếp theo trình tự thời gian. Nghĩa tiếng Việt là: “rồi / và / nên”

Hội thoại:

아침부터 소화가 돼요.
Từ sáng tôi bị khó tiêu.

약국에 가서 소화제를 올게요.
Tôi sẽ đi đến hiệu thuốc và mua thuốc tiêu hóa về.

예문 (Ví dụ):

: 제이슨 , 점심 먹었어요?
: , 편의점에서 도시락을 사서 먹었어요.
A: Jason, anh đã ăn trưa chưa?
B: Rồi, tôi mua cơm hộp ở cửa hàng tiện lợi và ăn.

지난 주말에 친구를 만나서 같이 영화를 봤어요.
Cuối tuần trước tôi gặp bạn và cùng xem phim.

저는 집에서 요리해서 먹어요.
Tôi nấu ăn ở nhà rồi ăn.

Ngữ pháp 아서 / –어서 / –해서

아서
오다와서 (đến → rồi đến)
만나다만나서 (gặp → rồi gặp)

어서
만들다만들어서 (làm → rồi làm)
기다리다기다려서 (chờ → rồi chờ)

해서
공부하다공부해서 (học → rồi học)
운동하다운동해서 (tập thể dục → rồi tập)

Từ vựng:

아침 – buổi sáng
소화 – tiêu hóa
소화가 되다 – khó tiêu
약국 – hiệu thuốc
가서 – đi rồi (dạng nối của 가다 + -아서)
소화제 – thuốc tiêu hóa
오다 – mua về
점심 – bữa trưa
편의점 – cửa hàng tiện lợi
도시락 – cơm hộp
사서 먹다 – mua rồi ăn
지난 주말 – cuối tuần trước
친구 – bạn bè
만나다 – gặp gỡ
같이 – cùng nhau
영화 – phim
보다 – xem
– nhà
요리하다 – nấu ăn
요리해서 먹다 – nấu rồi ăn
공부하다 – học tập
운동하다 – tập thể dục
기다리다 – chờ đợi
만들다 – làm, chế tạo
오다 – đến

1)여러분은 어떻게 해요? 이야기해 보세요.
Các bạn làm như thế nào? Hãy cùng nói thử nhé.

보기:
케이크를 먹어요. Tôi ăn bánh kem.

집에서 만들다제과점에서 사다
Làm ở nhà → Mua ở tiệm bánh

케이크를 집에서 만들어서 먹어요. 제과점에서 사서 먹어요?
Tôi làm bánh ở nhà rồi ăn. Bạn mua ở tiệm bánh rồi ăn à?

저는 집에서 만들어서 먹어요. Tôi làm ở nhà rồi ăn.

Ví dụ :

-음식을 먹어요. (Ăn đồ ăn)
직접 요리하다배달시키다
저는 음식을 직접 요리해서 먹어요. Tôi tự nấu ăn rồi ăn.

친구는 음식을 배달시켜서 먹어요. Bạn tôi gọi đồ ăn rồi ăn.

-영화를 봐요. (Xem phim)
영화관에 가다내려받다 (다운로드 받다)
저는 영화관에 가서 영화를 봐요. Tôi đi đến rạp chiếu phim rồi xem phim.

동생은 영화를 내려받아서 봐요. Em tôi tải phim về rồi xem.

-물을 마셔요. (Uống nước)
집에서 끓이다마트에서 사다
저는 집에서 끓여서 물을 마셔요. Tôi đun nước ở nhà rồi uống.

어머니는 마트에서 사서 드세요. Mẹ tôi mua ở siêu thị rồi uống.

Từ vựng:

케이크 – bánh kem
만들다 – làm, chế biến
사다 – mua
집에서 – ở nhà
제과점 – tiệm bánh
음식 – món ăn
직접 요리하다 – tự nấu ăn
배달시키다 – gọi đồ ăn giao tận nơi
영화 – phim
영화관 – rạp chiếu phim
가다 – đi
내려받다 / 다운로드 받다 – tải xuống
– nước
끓이다 – đun sôi
마트 – siêu thị
드세요 – dùng (kính ngữ của 마시다)

2)다음을 친구에게 물어보고 함께 이야기해 보세요.
Hãy hỏi bạn mình những câu sau và cùng nói chuyện nhé.

-아침에 일어나서 제일 먼저 해요?
Buổi sáng sau khi thức dậy, bạn làm gì đầu tiên?
아침에 일어나서 세수하고 아침을 먹어요.
Buổi sáng tôi thức dậy, rửa mặt rồi ăn sáng.

-수업이 끝난 다음에 집에 가서 해요?
Sau khi tan học, bạn về nhà rồi làm gì?
수업이 끝나서 집에 가서 숙제를 해요.
Sau khi tan học tôi về nhà và làm bài tập.

-친구를 만나서 해요?
Bạn làm gì sau khi gặp bạn?
친구를 만나서 커피를 마시고 이야기해요.
Tôi gặp bạn rồi uống cà phê và nói chuyện.

📘말하기와 듣기 - Nói và nghe

1.약국에서 약사와 이야기해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với dược sĩ ở hiệu thuốc. Hãy thử nói theo ví dụ dưới đây nhé.

Hội thoại:

약사: 어떻게 오셨어요?
Dược sĩ: Chị đến đây vì lý do gì vậy?

이링: 배가 아프고 설사를 해요.
I-rinh: Tôi bị đau bụng và bị tiêu chảy.

약사: 언제부터 아팠어요?
Dược sĩ: Chị bị đau từ khi nào?

이링: 오늘 아침부터 아팠어요.
I-rinh: Tôi bị từ sáng nay.

약사: 그럼 약을 지금 드세요. 그래도 계속 아프면 하루에 , 아침과 저녁에 드세요. 그리고 죽을 끓여서 드세요.
Dược sĩ: Vậy thì hãy uống thuốc này ngay bây giờ. Nếu vẫn còn đau thì uống hai lần một ngày, sáng và tối. Và hãy nấu cháo rồi ăn nhé.

1) 배가 아프고 설사를 하다
Đau bụng và bị tiêu chảy.

하루에 , 아침과 저녁에 먹다, 죽을 끓여서 먹다
Ăn (uống thuốc) hai lần một ngày, sáng và tối, và nấu cháo rồi ăn.

2) 열이 나고 머리가 아프다
Bị sốt và đau đầu.

병원에 보다, 집에 가서 쉬다
Đi khám ở bệnh viện và về nhà nghỉ ngơi thật tốt.

Từ vựng:

약사 – dược sĩ
어떻게 오셨어요? – chị đến đây vì lý do gì?
배가 아프다 – đau bụng
설사를 하다 – bị tiêu chảy
언제부터 – từ khi nào
오늘 아침부터 – từ sáng nay
– thuốc
지금 – bây giờ
계속 – liên tục
하루에 – hai lần một ngày
아침과 저녁에 – vào buổi sáng và buổi tối
드시다 (먹다 kính ngữ) – ăn / uống (kính ngữ)
죽을 끓이다 – nấu cháo
죽을 끓여서 먹다 – nấu cháo rồi ăn
병원 – bệnh viện
보다 – đi thử
집에 가서 쉬다 – về nhà và nghỉ ngơi thật tốt

2. 아파서 약국에 왔어요. 약국에서 약을 보세요.
Vì bị ốm nên tôi đến hiệu thuốc. Hãy thử mua thuốc ở hiệu thuốc nhé.

어떻게 오셨어요?
Chị đến đây vì lý do gì vậy?

어디가 아프세요?
Chị bị đau ở đâu ạ?

 Đoạn hội thoại mẫu

약사: 어떻게 오셨어요?
Dược sĩ: Chị đến đây vì lý do gì vậy?

손님: 머리가 아파서 왔어요.
Khách hàng: Tôi đến vì bị đau đầu.

약사: 언제부터 아팠어요?
Dược sĩ: Chị bị đau từ khi nào vậy?

손님: 어제부터 아팠어요. 두통약 주세요.
Khách hàng: Tôi bị từ hôm qua rồi. Làm ơn cho tôi thuốc đau đầu.

약사: 약을 하루에 드세요. 쉬면 나을 거예요.
Dược sĩ: Uống thuốc này hai lần một ngày nhé. Nghỉ ngơi đầy đủ thì sẽ thấy đỡ hơn đấy.

3.잠시드 씨가 아파서 약국에 갔어요. 듣고 답해 보세요.
Anh Jamshid bị ốm nên đã đến hiệu thuốc. Hãy nghe kỹ và trả lời nhé.

많이 아프면 약을 드세요 - Nếu đau nhiều thì hãy uống thuốc này nhé.

잠시드(): 파스 주세요.
Jamshid: Cho tôi ít miếng dán giảm đau nhé.

약사(): 어디에 붙이실 거예요?
Dược sĩ: Anh sẽ dán ở chỗ nào vậy?

잠시드(): 어깨하고 허리요. 어제 무거운 들었어요.
Jamshid: Ở vailưng ạ. Hôm qua tôi có mang vật nặng.

약사(): 어떻게 아프세요? 있어요?
Dược sĩ: Anh bị đau như thế nào? Có thể giơ tay lên được không?

잠시드(): , 그런데 들면 아파요.
Jamshid: Vâng, nhưng khi giơ tay thì hơi đau.

약사(): 이거 붙여 보세요.
Dược sĩ: Hãy dán cái này thử xem nhé.

Từ vựng:

많이 – nhiều
아프다 – đau
– thuốc
드세요 – hãy uống / hãy dùng (kính ngữ của 먹다)
파스 – miếng dán giảm đau
붙이다 – dán
어디에 – ở đâu
어깨 – vai
허리 – lưng
무거운 들다 – mang vật nặng
어떻게 – như thế nào
– cánh tay
있다 – có thể giơ (nâng) lên
그런데 – nhưng mà
– một chút
이거 – cái này
붙여 보다 – thử dán
약사 – dược sĩ
환자 – bệnh nhân

1) 잠시드 씨는 어디가 아파요?
Anh Jamshid bị đau ở đâu?

잠시드 씨는 어깨하고 허리가 아파요.
Anh Jamshid bị đau ở vai và lưng.

2) 약국에서 어떤 약을 샀어요?
Anh ấy đã mua loại thuốc nào ở hiệu thuốc?

약국에서 파스를 샀어요.
Anh ấy đã mua miếng dán giảm đau ở hiệu thuốc.

📘읽기와 쓰기 - Đọc và viết

1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요.
Hãy đọc đoạn dưới đây rồi trả lời các câu hỏi.

봉투 (Túi thuốc)
라민 귀하 (Kính gửi: Ramin)
, 25 (Nữ, 25 tuổi)

용법 (Cách dùng thuốc)
1 2 (아침, 저녁) 3일분
Uống 2 lần mỗi ngày (sáng, tối), đủ trong 3 ngày.

식후 30 (Sau khi ăn 30 phút)

행복 약국 (Hiệu thuốc Hạnh Phúc)

Câu hỏi

1) 봉투의 내용과 같으면 ○, 다르면 X 하세요.
Nếu nội dung đúng với túi thuốc thì đánh ○, sai thì đánh X.

약은 하루에 먹어요.
Thuốc này uống ba lần mỗi ngày. → ❌

약은 점심에 먹지 않아요.
Thuốc này không uống vào buổi trưa. → ⭕

라민 씨는 스물다섯 살이에요.
Chị Ramin 25 tuổi. → ⭕

2) 약은 며칠 동안 먹어요?
Thuốc này uống trong mấy ngày?
3 동안 먹어요. Uống trong 3 ngày.

3) 약은 언제 먹어요Thuốc này uống khi nào?
식후 30분에 먹어요. Uống sau khi ăn 30 phút.

Từ vựng:

봉투 – túi thuốc
귀하 – kính gửi (dùng trong thư hoặc ghi tên người nhận)
– nữ
– nam
– tuổi
용법 – cách dùng thuốc
1 – một ngày
2 – hai lần
3일분 – đủ trong ba ngày
아침 – buổi sáng
저녁 – buổi tối
점심 – buổi trưa
식후 – sau khi ăn
식전 – trước khi ăn
30 – 30 phút
행복 약국 – hiệu thuốc Hạnh Phúc
먹다 – uống (dành cho thuốc)

2. 아픈 사람이 인터넷에 질문을 했어요. 어떻게 하면 좋을까요? 댓글을 보세요.
Một người bị ốm đã đặt câu hỏi trên mạng. Làm thế nào thì tốt đây? Hãy viết bình luận nhé.

여러분 안녕하세요? 저는 필리핀에서 마리셀이에요. 저에게 한국의 겨울 날씨는 너무 추워요. 그래서 어제부터 기침을 하고 콧물이 나요. 열도 있어요. 어떻게 하면 좋을까요?
Chào mọi người! Tôi là Maricel đến từ Philippines. Với tôi, thời tiết mùa đông ở Hàn Quốc rất lạnh. Vì vậy từ hôm qua tôi bị ho, chảy nước mũi và còn bị sốt nữa. Làm thế nào thì tốt đây?

💬 댓글 (Bình luận)

따뜻한 물을 많이 마시고 쉬세요. 그래도 아프면 병원에 보세요.
Hãy uống nhiều nước ấm và nghỉ ngơi thật tốt. Nếu vẫn bị ốm thì hãy đi khám bác sĩ nhé.

📘문화와 정보 – Văn hóa và thông tin

휴일지킴이 약국 - Hiệu thuốc trực ngày nghỉ (Hiệu thuốc mở cửa cả ngày lễ hoặc chủ nhật)

한국에서는 편의점에서도 해열제, 진통제, 소화제, 감기약, 파스를 있습니다. 하지만 대부분의 약들은 약국에서 삽니다.
Ở Hàn Quốc, bạn có thể mua thuốc hạ sốt, thuốc giảm đau, thuốc tiêu hóa, thuốc cảm và miếng dán giảm đau ở cửa hàng tiện lợi. Nhưng phần lớn các loại thuốc được bán ở hiệu thuốc.

휴일에 약이 필요하면 어떻게 할까요? 그러면 휴일지킴이 약국을 찾아보세요.
Nếu bạn cần thuốc vào ngày nghỉ thì phải làm sao? Hãy tìm đến “hiệu thuốc trực ngày nghỉ” nhé.

휴일지킴이 약국은 휴일에도 문을 엽니다.
Hiệu thuốc trực ngày nghỉ vẫn mở cửa cả vào ngày nghỉ.

휴일지킴이 약국 홈페이지에 접속하면 휴일지킴이 약국을 찾을 있습니다.
Nếu truy cập vào trang web của “
휴일지킴이 약국”, bạn có thể tìm được danh sách các hiệu thuốc trực.

그리고 필요한 정보도 확인할 있습니다.
Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra thông tin về các loại thuốc cần thiết.

Câu hỏi

1) 약을 어디에서 있어요?
Bạn có thể mua thuốc ở đâu?
약국이나 편의점에서 있어요.
Có thể mua ở hiệu thuốc hoặc cửa hàng tiện lợi.

2) 휴일지킴이 약국은 어떤 약국이에요?
Hiệu thuốc “
휴일지킴이 약국” là loại hiệu thuốc như thế nào?
휴일에도 문을 여는 약국이에요.
Là hiệu thuốc mở cửa cả ngày nghỉ.

3) 여러분 고향에서는 어디에서 약을 있어요?
Ở quê bạn có thể mua thuốc ở đâu?
고향에서도 약국이나 병원에서 약을 있어요.
Ở quê tôi cũng có thể mua thuốc ở hiệu thuốc hoặc bệnh viện.

Từ vựng:

약국 – hiệu thuốc
편의점 – cửa hàng tiện lợi
해열제 – thuốc hạ sốt
진통제 – thuốc giảm đau
소화제 – thuốc tiêu hóa
감기약 – thuốc cảm
파스 – miếng dán giảm đau
휴일 – ngày nghỉ
필요하다 – cần thiết
찾아보다 – tìm kiếm
문을 열다 – mở cửa
홈페이지 – trang chủ (website)
접속하다 – truy cập
확인하다 – kiểm tra
정보 – thông tin
휴일지킴이 약국
– hiệu thuốc trực ngày nghỉ

🎧발음 (Phát âm)

1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Hãy nghe và đọc theo.

  1. 놓지 [노치] – đặt, để (phát âm: nô-chi)
  2. 어떻게 [어떠케] – như thế nào (phát âm: ơ-tto-khe)
  3. 좋지요 [조치요] – tốt chứ (phát âm: chô-chi-yo)

2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Hãy nghe và luyện tập theo.

a.: 여기() 물건을 놓지 마세요. Đừng đặt đồ ở đây nhé.
: , 알겠습니다. Vâng, tôi hiểu rồi.

b.: 어떻게 오셨어요? Anh đến đây vì lý do gì vậy?
: 머리가 아파요. Tôi bị đau đầu.

c.: 같이 밥을 먹을까요? Cùng ăn cơm nhé?
: 좋지요. Tốt quá / Được đấy.

📘배운 어휘 확인 – Kiểm tra từ vựng đã học

열이 나다 – bị sốt
콧물이 나다 – chảy nước mũi
머리가 아프다 – đau đầu
기침을 하다 – ho
이가 아프다 – đau răng
목이 붓다 – sưng cổ họng
배가 아프다 – đau bụng
설사를 하다 – bị tiêu chảy
부러지다 – bị gãy
다치다 – bị thương

해열제 – thuốc hạ sốt
두통약 – thuốc đau đầu
감기약 – thuốc cảm
소화제 – thuốc tiêu hóa
파스 – miếng dán giảm đau
밴드 – băng dán cá nhân
붙이다 – dán
소독약 – thuốc sát trùng
연고 – thuốc mỡ
바르다 – bôi, thoa

용법 – cách dùng (thuốc)
– lần (số lần)
– phần (liều lượng)
식전 – trước khi ăn
식후 – sau khi ăn
댓글 – bình luận, comment

 

👉 Bạn có thể tham khảo thêm các bài học liên quan trong series KIIP 3:

👉 Bạn đang sinh sống và học tập tại Hàn Quốc, chuẩn bị đổi visa hoặc thi quốc tịch?

Hãy lưu lại bản dịch này để học tập hiệu quả hơn và chia sẻ cho bạn bè cùng luyện thi KIIP.
Đừng quên theo dõi Hanquockacha.com để cập nhật bản dịch mới nhất và tài liệu ôn thi KIIP và TOPIK miễn phí! 🚀


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn