Dịch sách hội nhập xã hội KIIP 2 – Bài 13: Tôi định gửi bưu phẩm (소포를 보내려고 하는데요)

 

Hội nhập xã hội KIIP 2 –  
Bài 13: Tôi định gửi bưu phẩm (소포를 보내려고 하는데요)  

Bài 13: 소포를 보내려고 하는데요 - Tôi định gửi bưu phẩm

주제: 우체국과 은행
Chủ đề: Bưu điện và ngân hàng

어휘와 문법: 우체국, 은행 관련 어휘 / -()려고 하다 / -()어야 되다
Từ vựng và ngữ pháp: Từ vựng liên quan đến bưu điện, ngân hàng

Động từ + ()려고 하다: định, dự định

Động từ + 어/아야 되다: phải, cần phải

활동: 우체국에서 소포 보내기, 택배 신청서 쓰기
Hoạt động: Gửi bưu phẩm tại bưu điện, viết đơn đăng ký gửi hàng

문화와 정보: 한국의 주소
Văn hoá và thông tin: Địa chỉ ở Hàn Quốc

사람들은 어디에서 무엇을 해요?
Những người này đang làm gì và ở đâu?

여러분은 우체국이나 은행에 자주 가요?
Các bạn có thường đến bưu điện hoặc ngân hàng không?

📘 어휘와 문법 1 - Từ vựng và ngữ pháp 1

1.우체국에서 무엇을 해요? Bạn làm gì ở bưu điện?

편지를 보내다 - Gửi thư

택배를 보내다 - Gửi hàng (chuyển phát nhanh nội địa)

소포를 보내다 - Gửi bưu phẩm

등기 - Thư bảo đảm (đăng ký nhận đảm bảo)

국제 특급 우편(EMS) - Chuyển phát nhanh quốc tế (EMS)

2.편지를 보낼 무엇을 써요? Khi gửi thư, bạn viết những gì?

주소를 쓰다 - Viết địa chỉ

편지 봉투 - Phong bì thư

우표를 붙이다 - Dán tem

우편 번호를 쓰다 Viết mã bưu điện

3.Động từ + ()려고 하다 <-- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

어떤 일을 마음이 있음을 나타낼 사용해요.
Dùng khi muốn biểu hiện ý định làm một việc gì đó.
Nghĩa tiếng Việt là: “ định làm gì đó..”

Hội thoại:

어떻게 오셨어요?
Anh đến đây có việc gì vậy?

이엠에스(EMS) 보내려고 해요.
Tôi định gửi chuyển phát nhanh quốc tế (EMS).

예문 – Ví dụ

: 누구한테 편지를 쓰려고 해요?
A: Bạn định viết thư cho ai vậy?

: 부모님께 쓰려고 해요.
B: Tôi định viết cho bố mẹ.

-평일에는 시간이 없어요.
Ngày thường tôi không có thời gian.

그래서 주말에 한국어 수업을 들으려고 해요.
Vì vậy tôi định học tiếng Hàn vào cuối tuần.

-비가 와서 오늘은 집에 있으려고 해요.
Vì trời mưa nên hôm nay tôi định ở nhà.

🔹 -으려고 하다
먹다먹으려고 하다 (định ăn)
읽다읽으려고 하다 (định đọc)

🔸 -려고 하다
가다가려고 하다 (định đi)
만들다만들려고 하다 (định làm, định chế tạo)

Từ vựng:

이엠에스(EMS) – Chuyển phát nhanh quốc tế (EMS)
보내다 – Gửi
어떻게 오셨어요? – Anh/chị đến đây có việc gì vậy?
편지 – Thư
부모님 – Bố mẹ
쓰다 – Viết
평일 – Ngày thường
시간 – Thời gian
주말 – Cuối tuần
한국어 수업 – Lớp học tiếng Hàn
듣다 – Nghe, học (lớp)
비가 오다 – Trời mưa
– Nhà
있다 – Ở, có

1) 무엇을 하려고 해요? 이야기해 보세요.
Bạn định làm gì? Hãy nói thử xem.

보기 Ví dụ:
무엇을 하려고 해요?
Bạn định làm gì vậy?

피곤해서 쉬려고 해요.
Vì mệt nên tôi định nghỉ một chút.

-이메일을 보내다 – Gửi email
: 무엇을 하려고 해요?
A: Bạn định làm gì vậy?
: 이메일을 보내려고 해요.
B: Tôi định gửi email.

-친구를 만나다 – Gặp bạn
: 무엇을 하려고 해요?
A: Bạn định làm gì vậy?
: 친구를 만나려고 해요.
B: Tôi định gặp bạn.

-고향에 갔다 오다 – Về thăm quê rồi quay lại
: 무엇을 하려고 해요?
A: Bạn định làm gì vậy?
: 고향에 갔다 오려고 해요.
B: Tôi định về thăm quê một chuyến.

2)여러분은 무엇을 하려고 해요? 이야기해 보세요.
Các bạn định làm gì? Hãy nói thử xem.

어머니의 생신이에요.
Sắp tới là sinh nhật của mẹ tôi.

그래서 선물을 준비하려고 해요.
Vì vậy tôi định chuẩn bị quà tặng.

Từ vựng:

피곤하다 – Mệt mỏi
쉬다 – Nghỉ ngơi
이메일을 보내다 – Gửi email
친구를 만나다 – Gặp bạn
고향에 갔다 오다 – Về thăm quê rồi quay lại
– Sắp, sớm thôi
어머니 – Mẹ
생신 – Sinh nhật (kính ngữ của 생일)
그래서 – Vì vậy, cho nên
선물 – Quà tặng
준비하다
– Chuẩn bị

📘 어휘와 문법 2 - Từ vựng và ngữ pháp 2

1.은행에서 무엇을 해요? Bạn làm gì ở ngân hàng?

입금하다 (돈을 넣다) - Gửi tiền vào (nạp tiền vào tài khoản)

출금하다 (돈을 찾다) - Rút tiền ra (lấy tiền ra khỏi tài khoản)

현금 자동 인출기(ATM) 이용하다
Sử dụng máy rút tiền tự động (ATM)

계좌를 개설하다 (통장을 만들다)
Mở tài khoản ngân hàng (làm sổ tiết kiệm)

돈을 바꾸다 (환전하다) - Đổi tiền (đổi ngoại tệ)

신용카드 / 체크카드를 만들다 - Làm thẻ tín dụng / thẻ ghi nợ

공과금을 납부하다
Thanh toán hóa đơn công ích (điện, nước, gas, v.v.)

돈을 보내다 (송금하다) - Gửi tiền (chuyển khoản)

2.여러분은 은행에 자주 가요? 거기에서 무엇을 해요?
Các bạn có thường đến ngân hàng không? Ở đó các bạn làm gì?

저는 은행에 가서 통장을 만들었어요.
Tôi đã đến ngân hàng và làm sổ tiết kiệm.

3.Động từ + 어야 되다 <-- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp 👈

어떤 행위를 해야 의무가 있거나 필요가 있음을 나타낼 사용해요.
Dùng khi muốn diễn tả nghĩa vụ hoặc sự cần thiết phải làm một hành động nào đó.
Nghĩa tiếng Việt là: “phải làm gì đó...”

Hội thoại:

통장을 만들려고 하는데요. 어떻게 해야 돼요?
Tôi định mở sổ tiết kiệm, vậy tôi phải làm như thế nào?

먼저 신청서를 쓰셔야 돼요.
Trước tiên, anh/chị phải điền vào mẫu đơn này

예문 – Ví dụ

: 회사에 시까지 가야 돼요?
A: Tôi phải đến công ty lúc mấy giờ vậy?

: 아홉 시까지 가야 돼요.
B: Phải đến trước 9 giờ.

신용 카드를 만들 신분증이 있어야 돼요.
Khi làm thẻ tín dụng, phải có chứng minh thư.

방이 더러워서 청소를 해야 돼요.
Phòng bẩn nên tôi phải dọn dẹp.

 Ngữ pháp 어야 되다 / –아야 되다 / –해야 되다

-아야 되다
찾다찾아야 되다 (phải tìm)
만나다만나야 되다 (phải gặp)

-어야 되다
읽다읽어야 되다 (phải đọc)
만들다만들어야 되다 (phải làm / phải tạo)

-해야 되다
일하다일해야 되다 (phải làm việc)
서명하다서명해야 되다 (phải ký tên)

Từ vựng:

통장 – Sổ tiết kiệm
만들다 – Làm, tạo, mở (tài khoản, sổ tiết kiệm)
어떻게 – Như thế nào
하다 – Làm
먼저 – Trước tiên
신청서 – Đơn đăng ký, mẫu đơn
쓰다 – Viết, điền
회사 – Công ty
시까지 – Đến mấy giờ
가다 – Đi
아홉 – 9 giờ
신용카드 – Thẻ tín dụng
신분증 – Chứng minh thư, giấy tờ tùy thân
있다 – Có
– Phòng
더럽다 – Bẩn
청소하다 – Dọn dẹp, lau chùi
서명하다 – Ký tên
일하다
– Làm việc

1) 다음 사람들은 무엇을 해야 돼요Những người sau đây phải làm gì?

보기 (Ví dụ):

라민은 무엇을 해야 돼요? Ramin phải làm gì?

통장을 만들어야 돼요. Phải làm (mở) sổ tiết kiệm.

-박민수 – 30 정도 기다리다
박민수는 무엇을 해야 돼요? Park Min-su phải làm gì?
30
정도 기다려야 돼요. Phải chờ khoảng 30 phút.

-라흐만돈을 찾다
라흐만은 무엇을 해야 돼요? Rahman phải làm gì?
돈을 찾아야 돼요. Phải rút tiền.

-김성민헬멧을 쓰다
김성민은 무엇을 해야 돼요? Kim Seong-min phải làm gì?
헬멧을 써야 돼요. Phải đội mũ bảo hiểm.

Từ vựng:

무엇을 해야 돼요? – Phải làm gì?
통장 – Sổ tiết kiệm
만들다 – Làm, tạo, mở
30
정도 – Khoảng 30 phút
기다리다 – Chờ đợi
라흐만 – Rahman
– Tiền
찾다 – Rút, tìm
헬멧 – Mũ bảo hiểm
쓰다
– Đội, viết, sử dụng

2)여러분은 무엇을 하고 싶어요? 어떻게 해야 돼요?
Các bạn muốn làm gì? Phải làm như thế nào?

저는 한국어를 잘하고 싶어요. Tôi muốn giỏi tiếng Hàn.

어떻게 해야 돼요? Tôi phải làm thế nào?

한국 사람과 이야기를 많이 해야 돼요.
Phải nói chuyện thật nhiều với người Hàn.

📘 말하기와 듣기 - Nói và nghe

1.우체국에서 후엔 씨와 직원이 이야기해요.
Tại bưu điện, chị Huyen và nhân viên nói chuyện với nhau.

다음과 같이 이야기해 보세요.
Hãy thử nói chuyện giống như sau.

Hội thoại:

후엔: 안녕하세요? 베트남에 소포를 보내려고 하는데요.
Huyen: Xin chào. Tôi định gửi bưu phẩm đến Việt Nam.

직원: 안에 뭐가 들어 있어요?
Nhân viên: Trong này có gì vậy ạ?

후엔: 옷하고 화장품요.
Huyen: Quần áo và mỹ phẩm ạ.

직원: 일반하고 특급이 있는데 어떤 걸로 하실 거예요?
Nhân viên: Có loại thường và loại nhanh, chị muốn gửi loại nào ạ?

후엔: 일반으로 할게요. 오늘 보내면 베트남 언제 도착해요?
Huyen: Tôi gửi loại thường. Nếu gửi hôm nay thì khi nào đến Việt Nam ạ?

직원: 보통 4일에서 7 정도 걸려요. 다음 주말까지는 도착할 거예요.
Nhân viên: Thông thường mất khoảng 4 đến 7 ngày, chắc sẽ đến vào cuối tuần sau.

1)베트남 – Việt Nam
– Quần áo
화장품 – Mỹ phẩm
일반 – Gửi thường

2)우즈베키스탄 – Uzbekistan
서류 – Tài liệu, giấy tờ
특급 – Gửi nhanh (chuyển phát nhanh)

Từ vựng:

베트남 – Việt Nam
소포 – Bưu phẩm
보내다 – Gửi
들어 있다 – Có ở bên trong
– Quần áo
화장품 – Mỹ phẩm
일반 – Gửi thường
특급 – Gửi nhanh, chuyển phát nhanh
언제 – Khi nào
도착하다 – Đến, tới nơi
보통 – Thông thường
4
일에서 7 정도 – Khoảng từ 4 đến 7 ngày
다음 주말 – Cuối tuần sau
우즈베키스탄 – Uzbekistan
서류
– Tài liệu, giấy tờ

2.우체국에서 손님과 직원이 되어서 택배를 보내는 대화를 보세요.
Hãy đóng vai khách hàng và nhân viên bưu điện để thực hành hội thoại gửi hàng.

택배를 보내려고 하는데요.
Tôi định gửi hàng (chuyển phát nhanh).

안에 뭐가 들어 있어요? Bên trong có gì vậy ạ?

여기에 올려 놓으세요. Xin hãy đặt lên đây.

3.라흐만 씨가 은행에서 이야기해요. 듣고 답해 보세요.
Anh Rahman đang nói chuyện ở ngân hàng. Hãy lắng nghe kỹ và trả lời nhé.

Hội thoại:

소포를 보내려고 하는데요 - Tôi định gửi bưu phẩm

라흐만(): 안녕하세요? 예금 통장을 만들려고 하는데요.
Rahman: Xin chào. Tôi định mở sổ tiết kiệm.

직원(): 먼저 신분증 주시겠어요?
Nhân viên: Trước tiên, anh có thể đưa tôi chứng minh thư không ạ?

라흐만(): , 여기 있어요.
Rahman: Vâng, đây ạ.

직원(): 그리고 신청서도 쓰셔야 돼요.
Nhân viên: Và anh cũng phải điền vào mẫu đơn này.

라흐만(): , 알겠어요. 아참, 체크 카드를 만들어 주세요.
Rahman: Vâng, tôi hiểu rồi. À, xin hãy làm giúp tôi thẻ ghi nợ (thẻ check card).

직원(): 교통 요금 할인 카드하고 쇼핑 할인 카드가 있어요. 어떤 걸로 하시겠어요?
Nhân viên: Có thẻ giảm giá giao thông và thẻ giảm giá mua sắm. Anh muốn làm loại nào ạ?

라흐만(): 교통 할인 카드로 주세요.
Rahman: Làm giúp tôi thẻ giảm giá giao thông nhé.

1) 라흐만 씨는 무엇을 만들려고 해요? 모두 고르세요.
Anh Rahman định làm gì? Hãy chọn tất cả đáp án đúng.
통장 (Sổ tiết kiệm)
체크 카드 (Thẻ ghi nợ)

2) 라흐만 씨는 어떻게 해야 돼요Anh Rahman phải làm gì?

신분증을 주셔야 돼요. 그리고 신청서를 쓰셔야 돼요.
Phải đưa chứng minh thư. Và phải điền vào mẫu đơn.

Từ vựng:

은행 – Ngân hàng
예금 통장 – Sổ tiết kiệm
만들다 – Làm, tạo, mở
신분증 – Chứng minh thư
신청서 – Đơn đăng ký, mẫu đơn
쓰다 – Viết, điền
체크 카드 – Thẻ ghi nợ
신용 카드 – Thẻ tín dụng
교통 요금 할인 카드 – Thẻ giảm giá giao thông
쇼핑 할인 카드 – Thẻ giảm giá mua sắm
먼저 – Trước tiên
주시다 – Đưa (kính ngữ)
알겠어요
– Tôi hiểu rồi

📘 읽기와 쓰기 - Đọc và viết

1.다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Hãy đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi.

우체국에서는 편지나 소포 우편 서비스, 예금, 송금 은행 업무를 함께 줍니다.
Tại bưu điện, có các dịch vụ bưu chính như gửi thư, gửi bưu phẩm, cùng với các dịch vụ ngân hàng như gửi tiết kiệm và chuyển tiền.

그런데 우체국은 우편 업무 시간과 은행 업무 시간이 다릅니다.
Tuy nhiên, giờ làm việc của bộ phận bưu điện và bộ phận ngân hàng khác nhau.

우편 업무 시간은 9시부터 6시까지입니다.
Giờ làm việc của bộ phận bưu điện là từ 9 giờ sáng đến 6 giờ tối.

그리고 금융 업무 시간은 9시부터 4 30분까지입니다.
Còn giờ làm việc của bộ phận tài chính là từ 9 giờ sáng đến 4 giờ 30 phút chiều.

우체국에서 은행 서비스를 이용하고 싶으면 4 30분까지 가야 됩니다.
Nếu muốn sử dụng dịch vụ ngân hàng tại bưu điện thì phải đến trước 4 giờ 30 phút.

주말에 입출금을 하려고 합니까?
Bạn định gửi hoặc rút tiền vào cuối tuần sao?

우체국은 주말에 문을 닫습니다.
Bưu điện đóng cửa vào cuối tuần.

그러니까 우체국 ATM 이용해 보세요.
Vì vậy, hãy thử sử dụng máy ATM của bưu điện.

매일 오전 7시부터 오후 11 30분까지 이용할 있습니다.
Máy ATM có thể sử dụng hàng ngày từ 7 giờ sáng đến 11 giờ 30 phút tối.

1) 우체국은 어떤 서비스가 있어요?
Bưu điện có những dịch vụ nào?
우편 서비스, 예금, 송금 서비스가 있어요.
Có dịch vụ bưu chính, gửi tiết kiệm và chuyển tiền.

2) 우편 업무 시간과 은행 업무 시간은 어떻게 달라요?
Giờ làm việc của bộ phận bưu điện và ngân hàng khác nhau như thế nào?
우편은 9시부터 6시까지고, 은행은 9시부터 4 30분까지예요.
Bưu điện làm từ 9 giờ đến 6 giờ, còn ngân hàng làm từ 9 giờ đến 4 giờ 30 phút.

3) 주말에 돈을 찾으려고 해요. 어떻게 해야 돼요?
Tôi muốn rút tiền vào cuối tuần. Phải làm thế nào?
우체국 ATM 이용해야 돼요.
Phải sử dụng máy ATM của bưu điện.

Từ vựng:

우체국 – Bưu điện
편지 – Thư
소포 – Bưu phẩm
우편 서비스 – Dịch vụ bưu chính
예금 – Gửi tiết kiệm
송금 – Chuyển tiền
은행 업무 – Nghiệp vụ ngân hàng
업무 시간 – Giờ làm việc
금융 업무 – Nghiệp vụ tài chính
이용하다 – Sử dụng
입출금 – Gửi và rút tiền
주말 – Cuối tuần
닫다 – Đóng cửa
우체국 ATM – Máy rút tiền tự động của bưu điện
오전 9 – 9 giờ sáng
오후 6 – 6 giờ tối
오후 4 30 – 4 giờ 30 phút chiều
오전 7 – 7 giờ sáng
오후 11 30
– 11 giờ 30 phút tối

2.누구에게 택배를 보내려고 해요? 택배 신청서를 보세요.
Bạn định gửi hàng (chuyển phát nhanh) cho ai? Hãy thử điền vào đơn đăng ký gửi hàng.

보내는 – Người gửi
성명 – Họ tên
전화 – Số điện thoại
주소 – Địa chỉ

내용물 – Nội dung hàng gửi
착불소포 – Gói hàng người nhận trả phí
안심(보험) – Bảo hiểm (an toàn hàng hóa)
휴일배달 – Giao hàng vào ngày nghỉ
대금교환 – Thanh toán khi nhận hàng

받는 – Người nhận
성명 – Họ tên
전화 – Số điện thoại
주소 – Địa chỉ

대한민국 KOREA – Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc)
우체국 택배 – Dịch vụ chuyển phát nhanh của bưu điện
신청 배달안내 – Hướng dẫn đăng ký và giao hàng
고객안내사항 – Thông báo dành cho khách hàng
냉동·냉장물 – Hàng hóa cần bảo quản lạnh
우체국 사용 – Dành cho bưu điện sử dụng
개인정보 유출방지를 위해 성명, 전화번호, 주소를 제거 바랍니다
.
Để bảo vệ thông tin cá nhân, vui lòng xóa tên, số điện thoại và địa chỉ sau khi hoàn tất.

📘 문화와 정보 - Văn hóa và thông tin

한국의 주소 - Địa chỉ ở Hàn Quốc

한국은 도로명 주소를 사용합니다.
Hàn Quốc sử dụng hệ thống địa chỉ theo tên đường.

도로명 주소는 도로 이름과 건물 번호로 표기합니다.
Địa chỉ theo tên đường được biểu thị bằng tên đường và số tòa nhà.

한국의 주소를 때는도시 이름, 도로명과 건물 번호처럼 장소에서 작은 장소의 순서로 씁니다.
Khi viết địa chỉ ở Hàn Quốc, người ta viết theo thứ tự từ nơi lớn đến nơi nhỏ, như “tên thành phố, tên đường và số tòa nhà”.

예를 들어 서울출입국·외국인청의 주소는서울특별시 양천구 목동동로 151 서울출입국·외국인청입니다.
Ví dụ, địa chỉ của Cục Xuất nhập cảnh Seoul là “
서울특별시 양천구 목동동로 151 서울출입국·외국인청 (Cục Xuất nhập cảnh Seoul)”.

1) 한국의 도로명 주소는 무엇으로 표기해요?
Địa chỉ theo tên đường ở Hàn Quốc được ghi bằng gì?
도로 이름과 건물 번호로 표기해요.
Được ghi bằng tên đường và số tòa nhà.

2) 한국의 주소를 쓰는 순서는 무엇이에요?
Thứ tự khi viết địa chỉ ở Hàn Quốc là gì?
장소에서 작은 장소의 순서로 써요.
Viết theo thứ tự từ nơi lớn đến nơi nhỏ.

3) 여러분 고향에서는 주소를 어떻게 써요?
Ở quê bạn viết địa chỉ như thế nào?
Ví dụ
: 저의 고향에서는 작은 장소부터 장소 순으로 써요.
Ở quê tôi thì viết theo thứ tự từ nơi nhỏ đến nơi lớn.

Từ vựng :

한국 – Hàn Quốc
주소 – Địa chỉ
도로명 – Tên đường
도로명 주소 – Địa chỉ theo tên đường
도로 – Đường
이름 – Tên
건물 – Tòa nhà
번호 – Số
표기하다 – Biểu thị, ghi
도시 – Thành phố
순서 – Thứ tự
장소 – Nơi lớn
작은 장소 – Nơi nhỏ
서울출입국·외국인청 – Cục Xuất nhập cảnh Seoul
서울특별시 – Thành phố đặc biệt Seoul
양천구 – Quận Yangcheon
목동동로
– Đường Mokdongdong-ro

🎧 발음 (Phát âm)

1.다음을 듣고 따라 읽으세요.
Hãy nghe và đọc theo những câu sau.

1)택배 [택빼]
Giao hàng (phát âm: thäk-ppae)

2)우편 번호 [우편 버노]
Mã bưu điện (phát âm: u-pyŏn-bŏ-no)

3)옷하고 [오타고]
Quần áo và... (phát âm: o-ta-go)

2.다음을 듣고 연습해 보세요. Hãy nghe và luyện tập các câu sau.

1)친구한테 택배 보내요. Tôi gửi hàng cho bạn.

2)우편 번호 뭐예요? Mã bưu điện là gì vậy?

3): 이엠에스(EMS) 보내고 싶은데요. Tôi muốn gửi hàng bằng EMS.

: 안에 뭐가 들어 있어요? Bên trong có gì vậy ạ?

: 옷하고 화장품요. Quần áo và mỹ phẩm ạ.

 

📘 배운 어휘 확인 – Kiểm tra từ vựng đã học

편지를 보내다 – Gửi thư
택배를 보내다 – Gửi hàng (chuyển phát nhanh)
소포를 보내다 – Gửi bưu phẩm
등기 – Thư bảo đảm
국제 특급 우편(EMS) – Chuyển phát nhanh quốc tế (EMS)
주소 – Địa chỉ
우표를 붙이다 – Dán tem
우편 번호 – Mã bưu điện
편지 봉투 – Phong bì thư
계좌를 개설하다(통장을 만들다) – Mở tài khoản ngân hàng (làm sổ tiết kiệm)
입금하다(돈을 넣다) – Gửi tiền (nạp tiền vào)
출금하다(돈을 찾다) – Rút tiền
돈을 바꾸다(환전하다) – Đổi tiền (hoán đổi ngoại tệ)
현금 자동 인출기(ATM) 이용하다 – Sử dụng máy rút tiền tự động (ATM)
신용 카드/체크 카드를 만들다 – Làm thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ
공과금을 납부하다 – Thanh toán hóa đơn công cộng (điện, nước, gas, v.v.)
돈을 보내다(송금하다) – Gửi tiền (chuyển khoản)
우편 업무 – Nghiệp vụ bưu điện
은행 업무 – Nghiệp vụ ngân hàng
금융 – Tài chính
예금 – Gửi tiết kiệm
보험 – Bảo hiểm
업무 시간 – Giờ làm việc
내용물 – Nội dung hàng gửi


👉 Bạn có thể tham khảo thêm các bài học liên quan trong series KIIP 2:

👉 Bạn đang sinh sống và học tập tại Hàn Quốc, chuẩn bị đổi visa hoặc thi quốc tịch?

Hãy lưu lại bản dịch này để học tập hiệu quả hơn và chia sẻ cho bạn bè cùng luyện thi KIIP.
Đừng quên theo dõi Hanquockacha.com để cập nhật bản dịch mới nhất và tài liệu ôn thi KIIP và TOPIK miễn phí! 🚀


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn