[Hội nhập xã hội KIIP -4] 9과: 사건과 사고 Sự kiện và tai nạn

 

Hội nhập xã hội KIIP -4. Bài 9
Bài giảng sách hội nhập xã hội KIIP -4 . Bài 9: 사건과 사고 Sự kiện và tai nạn

어휘: 사건, 사고 관련 어휘
(Từ vựng: Từ vựng liên quan đến sự kiện và tai nạn)

문법: 𓂃 뻔하다 Suýt nữa thì...,
𓂃() 인해 Do/Bởi vì...

활동: 자신에게 생긴 사고에 대해 말하기
자신이 경험한 사건이나 사고에 대한 쓰기
(Hoạt động: Nói về tai nạn đã xảy ra với bản thân
Viết về sự kiện hoặc tai nạn mà bản thân đã trải qua)

문화와 정보: 사고와 예방
(Văn hóa và thông tin: Tai nạn và phòng tránh)

건물 화재사망 1, 부상 5
(Hỏa hoạn tòa nhà… 1 người tử vong, 5 người bị thương)

  • 사람들은 무슨 일이 생긴 같아요?
    (Bạn nghĩ những người này đã gặp chuyện gì?)
  • 여러분도 이런 일을 경험한 적이 있어요?
    (Mọi người đã từng trải qua chuyện như thế này chưa?)

어휘 Từ vựng

1. 사람들에게 무슨 일이 생겼어요? 그렇게 됐어요?
(Những người này đã gặp chuyện gì? Tại sao lại xảy ra như vậy?)

-넘어지다 (ngã / té ngã)
무슨 일이 있었어요? (Đã có chuyện gì vậy?)

자전거를 타고 가다가 넘어졌어요. (Tôi đang đi xe đạp thì bị ngã.)

-미끄러지다 (trượt ngã)
무슨 일이 있었어요 ?(Đã có chuyện gì vậy?)
길을 걷다가 미끄러졌어요. (Tôi đang đi bộ thì bị trượt ngã.)

-물에 빠지다 (rơi xuống nước)
무슨 일이 있었어요? (Đã có chuyện gì vậy?)
강에서 놀다가 물에 빠졌어요. (Tôi đang chơi ở sông thì bị rơi xuống nước.)

-떨어지다 (rơi xuống)
무슨 일이 있었어요? (Đã có chuyện gì vậy?
사다리에서 일하다가 떨어졌어요.
(Tôi đang làm việc trên thang thì bị rơi xuống.)

-물건에 맞다 (bị vật rơi trúng)
무슨 일이 있었어요? (Đã có chuyện gì vậy?)
물건이 떨어져서 머리를 맞았어요. (Tôi bị vật rơi trúng đầu.)

-차에 치이다 (bị xe đâm phải)
무슨 일이 있었어요? (Đã có chuyện gì vậy?)
길을 건너다가 차에 치였어요. (Tôi đang băng qua đường thì bị xe đâm.)

-베이다 (bị đứt tay – do dao cắt)

무슨 일이 있었어요? (Đã có chuyện gì vậy?)
요리하다가 손을 베였어요. (Tôi bị đứt tay khi đang nấu ăn.)

-데다 (bị bỏng)
무슨 일이 있었어요? (Đã có chuyện gì vậy?)
뜨거운 국에 손을 댔다가 데었어요.
(Tôi chạm vào canh nóng nên bị bỏng tay.)

2. 사고가 났을 어떻게 했어요? 관계있는 것끼리 연결하고 이야기해 보세요.
( Khi xảy ra tai nạn, bạn đã làm gì? Hãy nối các nội dung liên quan rồi kể lại nhé.)

Tình huống 1:

뼈가 부러지다 (Bị gãy xương)

깁스를 하다 (Bó bột)

: 어디를 다쳤어요?
(Bạn bị thương ở đâu vậy?)

: 다리뼈가 부러져서 동안 깁스를 해야 해요.
(Tôi bị gãy xương chân nên phải bó bột trong một tháng.)

Tình huống 2:

이마가 찢어지다 – Trán bị rách

꿰매다 – Khâu lại

: 어디를 다쳤어요? (Bạn bị thương ở đâu vậy?)
: 넘어져서 이마가 찢어졌어요. 병원에서 꿰맸어요.
(Tôi bị ngã nên trán bị rách. Tôi đã được khâu lại ở bệnh viện.)

Tình huống 3:

발목이 삐다 – Trật mắt cá chân

목발을 짚다 – Chống nạng
: 어디를 다쳤어요? (Bạn bị thương ở đâu vậy?)
: 발목이 삐어서 며칠 동안 목발을 짚어야 해요.
(Tôi bị trật mắt cá chân nên phải chống nạng vài ngày.)

Tình huống 4:

손을 데다 – Bị bỏng tay

치료를 받다 – Nhận điều trị / Được chữa trị
: 어디를 다쳤어요? (Bạn bị thương ở đâu vậy?)
: 뜨거운 국에 손을 데어서 병원에서 치료를 받았어요.
(Tôi bị bỏng tay do súp nóng nên đã được điều trị ở bệnh viện.)

문법 Ngữ pháp

1. Động từ – 뻔하다 <--- Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp

일이 일어나지 않았지만 거의 일어날 같은 상황까지 갔음을 나타낸다.
(Diễn tả tình huống việc đó đã không xảy ra, nhưng gần như đã xảy ra đến mức rất sát với thực tế.)

thể dịch là : “Suýt nữa thì...”

Hội thoại ví dụ với cấu trúc Động từ  뻔하다:

: 밖에 눈이 와서 길이 많이 미끄럽지요?
(Do tuyết rơi nên đường rất trơn phải không?)

: , 너무 미끄러워서 저도 넘어질 뻔했어요.
(Vâng, trơn quá nên tôi suýt nữa thì ngã.)

예문 (Câu ví dụ):

  • : 5분만 늦었어도 비행기를 뻔했어요.
    (Chỉ cần trễ 5 phút nữa là tôi suýt lỡ chuyến bay.)
  • : 정말 다행이에요.
    (May thật đấy.)
  • 회사 기계를 만지다가 크게 다칠 뻔했어요.
    (Tôi suýt bị thương nặng khi chạm vào máy móc trong công ty.)
  • 큰불이 뻔했는데 소화기가 있어서 다행이었다.
    (Suýt nữa có cháy lớn nhưng may là có bình chữa cháy.)

Cách sử dụng 뻔하다 / – 뻔하다:

뻔하다

죽다죽을 뻔하다 | (Suýt chết)
속다속을 뻔하다 | (Suýt bị lừa)

뻔하다

사고가 나다사고가 뻔하다 | (Suýt xảy ra tai nạn)
다치다다칠 뻔하다 | (Suýt bị thương)
울다 뻔하다 | (Suýt khóc)

1. 그림을 보고 보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nhìn tranh và nói chuyện với bạn giống như phần "보기".

보기:

: , 넘어지고 내려왔네.
(Phù, may quá mình đã xuống mà không bị ngã.)

: 무슨 일이 있었어요?
(Đã có chuyện gì vậy?)

: 길이 너무 미끄러워서 넘어질 뻔했어요.
(Đường trơn quá nên tôi suýt bị ngã.)

Tình huống 1:

: , 여기 박스가 있어서 다행이네.

: 무슨 일이 있었어요?
(Đã có chuyện gì vậy?)
: 사다리에서 떨어질 뻔했는데 박스가 있어서 다행이었어요.
(Suýt nữa thì tôi bị ngã từ thang xuống, nhưng may là có mấy cái hộp đỡ nên không sao.)

Tình huống 2:

: , 치이는 알았네.
(Phù, cứ tưởng là bị đâm rồi chứ!)
:무슨 일이 있었어요?
(Đã có chuyện gì vậy?)
: 길을 건너다가 차에 치일 뻔했어요.
(Tôi đang băng qua đường thì suýt bị xe đâm.)

Tình huống 3 :

: , 맞았어.
(Phù, may quá mình không bị trúng.)
: 무슨 일이 있었어요?
(Đã có chuyện gì vậy?)
: 물건이 떨어져서 맞을 뻔했어요.
(Mấy đồ vật rơi xuống, suýt nữa thì tôi bị trúng.)

2. 여러분은 지금까지 살면서큰일 뻔한 있습니까? 친구들과 이야기해 보세요.
Trong cuộc sống đến giờ, các bạn đã từng gặp ‘tình huống suýt xảy ra chuyện lớn’ chưa? Hãy trò chuyện với bạn bè nhé.

  • 다칠 뻔한 – Đã từng suýt bị thương
  • 차에 치일 뻔한 – Đã từng suýt bị xe đâm

저는 지난겨울에 길에서 미끄러져서 머리를 다칠 뻔했어요.
(Tôi suýt bị thương ở đầu vì trượt ngã trên đường trước nhà vào mùa đông năm ngoái.)

저는 얼마 전에 길을 건너다가 차에 치일 뻔했어요.
(Vài hôm trước, tôi suýt bị xe đâm khi băng qua đường.)

단어장 : Từ vựng
만지다 – chạm, sờ

2. (Danh từ + () 인해) <---- Bấm vào đây xem chi tiết ngữ pháp

뒤에 나오는 일의 원인을 나타낸다. 주로 격식적인 상황에서 사용한다.
(Diễn tả nguyên nhân của sự việc xảy ra phía sau. Thường được dùng trong tình huống trang trọng.)

Có thể dịch là : “Vì...”, “Do...”

엘리베이터 수리로 인해 10시까지 운행되지 않습니다.
Do sửa thang máy nên sẽ không vận hành cho đến 10 giờ.

예문 (Câu ví dụ):

  • : 오늘 비행기가 출발할 있나요?
    (Hôm nay máy bay có thể cất cánh không?)
    : 태풍으로 인해 비행기 출발이 지연되고 있습니다.
    Do bão nên chuyến bay đang bị trì hoãn.
  • 최근 자극적인 음식으로 인해 위염 환자가 증가하고 있습니다.
    Gần đây số bệnh nhân viêm dạ dày tăng lên do thức ăn cay nóng.
  • 에어컨 사용 증가로 인해 여름철 전기 사용이 늘고 있다.
    Việc sử dụng điều hòa tăng lên vào mùa hè dẫn đến lượng tiêu thụ điện tăng.

Cách sử dụng 으로 인해 / 인해

으로 인해
고장고장으로 인해 (Do hỏng hóc)
전기 사용전기 사용으로 인해 (Do việc sử dụng điện)

인해
사고사고로 인해 (Do tai nạn)
짙은 안개짙은 안개로 인해 (Do sương mù dày đặc)

1. 보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn giống như phần 보기.

지난주말 강한 태풍, 비행기 출발 지연
(Cuối tuần trước bão mạnh, chuyến bay bị hoãn)

: 오늘 신문에 무슨 기사가 났습니까?
(Hôm nay có bài báo nào trên báo vậy?)

: 태풍으로 인해 비행기 출발이 지연됐다고 합니다.
(Nghe nói do bão nên chuyến bay bị hoãn.)

Tình huống 1: 운전 스마트폰 사용, 교통사고 증가

(Sử dụng điện thoại khi lái xe, tai nạn giao thông gia tăng)
: 오늘 신문에 무슨 기사가 났습니까?
(Hôm nay trên báo có tin gì vậy?)
: 운전 스마트폰 사용으로 인해 교통사고가 증가하고 있다고 합니다.
(Nghe nói do sử dụng điện thoại khi lái xe nên tai nạn giao thông đang gia tăng.)

Tình huống 2: 지하철 공사, 환승역 이용 불가

(Công trình thi công tàu điện ngầm, không thể sử dụng ga trung chuyển)
: 오늘 신문에 무슨 기사가 났습니까?
(Hôm nay trên báo có tin gì vậy?)
: 지하철 공사로 인해 환승역 이용이 불가능하다고 합니다.
(Nghe nói do thi công tàu điện ngầm nên không thể sử dụng ga trung chuyển.)

Tình huống 3: 인스턴트 과다 섭취, 성인병 증가

(Tiêu thụ quá nhiều đồ ăn liền, bệnh người lớn gia tăng)
: 오늘 신문에 무슨 기사가 났습니까?
(Hôm nay trên báo có tin gì vậy?)
: 인스턴트 음식 과다 섭취로 인해 성인병이 증가하고 있다고 합니다.
(Nghe nói do tiêu thụ quá nhiều đồ ăn liền nên bệnh người lớn đang gia tăng.)

2. 다음 문제가 생긴 원인에 대해 친구들과 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn bè về nguyên nhân dẫn đến những vấn đề sau.

Tình huống 1: 비만 – Béo phì
: 비만이 생겼을까요?
(Tại sao lại bị béo phì vậy?)
: 운동 부족과 인스턴트 음식 섭취로 인해 생긴 같아요.
(Chắc là do thiếu vận động và ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.)

Tình huống 2: 지구 온난화 – Hiện tượng nóng lên toàn cầu
: 지구 온난화의 원인이 뭐예요?
(Nguyên nhân của hiện tượng nóng lên toàn cầu là gì?)
: 산업 활동과 자동차 배출가스로 인해 생긴 거예요.
(Do các hoạt động công nghiệp và khí thải từ xe hơi gây ra.)

Tình huống 3: 쓰레기 증가 – Rác thải gia tăng

: 쓰레기가 점점 많아지고 있어요?
(Tại sao rác ngày càng nhiều vậy?)
일회용품 사용 증가로 인해 쓰레기가 많이 생기고 있어요.
: (Vì việc sử dụng đồ dùng một lần tăng lên nên lượng rác cũng nhiều hơn.)

단어장

  • 운행되다 – được vận hành
  • 지연되다 – bị trì hoãn
  • 자극적 – (tính) kích thích, cay/nồng/gắt
  • 과다 섭취 – tiêu thụ quá mức
  • 성인병 – bệnh người lớn (bệnh thường gặp ở người trưởng thành như cao huyết áp, tiểu đường...)

말하기 – Nói

1. 안젤라 씨와 라흐만 씨가 사고에 대해 이야기합니다. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Cô Angela và anh Rahman nói chuyện về tai nạn. Hãy nói chuyện theo mẫu sau.

안젤라: 라흐만 , 괜찮아요? 많이 다쳤어요?
Angela: Anh Rahman, anh ổn chứ? Bị thương nhiều không?

라흐만: 팔이 조금 부러졌어요. 동안 깁스를 하고 있어야 된대요.
Rahman: Tay tôi bị gãy một chút. Nghe nói phải bó bột trong một tháng.

안젤라: 그런데 어떻게 하다가 이렇게 됐어요?
Angela: Thế sao lại xảy ra như vậy?

라흐만: 일하는데 옆에 세워 놓은 새시가 갑자기 쓰러졌어요.
Rahman: Lúc đang làm việc thì khung thép dựng bên cạnh đột nhiên đổ xuống.

안젤라: 그랬군요. 정말 큰일 뻔했네요. 그래도 다른 곳은 다치지 않아서 다행이에요.
Angela: Vậy à. Suýt nữa thì xảy ra chuyện lớn đấy. Nhưng mà may là không bị thương chỗ khác.

라흐만: 저도 그렇게 생각해요.
Rahman: Tôi cũng nghĩ vậy.

안젤라: 쉬고 빨리 나으세요.
Angela: Hãy nghỉ ngơi và mau chóng hồi phục nhé.

라흐만: , 고마워요.
Rahman: Vâng, cảm ơn.

  1. 팔이 부러지다, 동안 깁스를 하고 있어야 되다
    (Tay bị gãy, phải bó bột trong một tháng)
    일하는데 옆에 세워 놓은 새시가 갑자기 쓰러지다
    (Trong lúc làm việc thì khung thép dựng bên cạnh đột nhiên đổ xuống)
  1. 발목이 삐다, 2 동안 목발을 짚어야 하다
    (Bị trật mắt cá chân, phải chống nạng trong 2 tuần)
    빙판인 모르고 뛰어가다가 미끄러지다
    (Chạy mà không biết là đường trơn nên bị trượt ngã

Tổng hợp từ vựng

팔이 부러지다 – Gãy tay

깁스를 하다 / 깁스를 하고 있다 – Bó bột / đang bó bột

동안 – Trong vòng một tháng

옆에 세워 놓다 – Dựng bên cạnh

새시 – Khung sắt (thép)

갑자기 – Đột nhiên

쓰러지다 – Ngã xuống, đổ xuống

발목이 삐다 – Trật mắt cá chân

목발을 짚다 – Chống nạng

빙판 – Mặt đường băng/trơn

뛰어가다 – Chạy đi

미끄러지다 – Bị trượt 

2. 다음과 같이 사고를 경험한 사람과 위로하는 사람이 되어 대화해 보세요. 그리고 여러분의 경험도 이야기해 보세요.
Hãy đóng vai người đã trải qua tai nạn và người an ủi như ví dụ dưới đây để đối thoại. Và hãy kể về trải nghiệm của chính các bạn nữa nhé.

사고를 경험한 사람 – Người đã trải qua tai nạn

  • 다리에 화상을 입었다 / 동안 붕대를 감고 있어야 한다.
    (Bị bỏng ở chân / Phải quấn băng trong vòng một tháng.)
  • 자전거를 타다가 넘어져서 다리가 부러졌다 / 동안 목발을 짚어야 한다.
    (Bị ngã khi đi xe đạp và gãy chân / Phải chống nạng trong một tháng.)

위로하는 사람 – Người an ủi

  • 그만해서 정말 다행이에요.
    (Dừng lại được như vậy là may mắn rồi.)
  • 천만다행이에요.
    (Thật là may mắn quá.)
  • 정도로 끝난 어디예요?
    (Kết thúc ở mức này đã là tốt lắm rồi đấy.)
  • 하마터면 큰일 뻔했네요.
    (Suýt chút nữa thì đã xảy ra chuyện lớn rồi.)

Đoạn hội thoại 1:

: 어떻게 거예요?
(Chuyện gì đã xảy ra vậy?)

: 다리에 화상을 입었어요. 동안 붕대를 감고 있어야 한대요.
(Tôi bị bỏng ở chân. Bác sĩ bảo phải quấn băng trong vòng một tháng.)

: 그만해서 정말 다행이에요.(May là không nghiêm trọng hơn.)

천만다행이에요. (Thật là may mắn quá.)

Đoạn hội thoại 2:

: 무슨 일이 있었어요?
(Chuyện gì đã xảy ra vậy?)

: 자전거를 타다가 넘어져서 다리가 부러졌어요. 동안 목발을 짚어야 한대요.
(Tôi bị ngã khi đi xe đạp và gãy chân. Phải chống nạng trong một tháng.)

: 정도로 끝난 어디예요? 하마터면 큰일 뻔했네요.
(Chỉ bị vậy thôi là còn may đó! Suýt chút nữa thì đã gặp chuyện lớn rồi.)

단어장

  • 빙판 – mặt đường trơn (băng)
  • 화상을 입다 – bị bỏng
  • 붕대 – băng gạc
  • 천만다행이다 – thật quá may mắn
  • 하마터면 – suýt nữa thì, tưởng chừng như

듣기 – Nghe

1. 여러분은 지금까지 살면서 교통사고가 적이 있습니까? 그때 경찰에게 상황을 어떻게 설명합니까?
Trong cuộc sống đến giờ, các bạn đã từng gặp tai nạn giao thông chưa? Khi đó, các bạn giải thích tình huống cho cảnh sát như thế nào?

어떤 사고가 났습니까? 이런 일이 생기면 어떻게 해야 돼요?
Đã xảy ra tai nạn gì vậy? Khi gặp chuyện như thế này thì phải làm gì?

2. 제이슨 씨와 애나 씨가 이야기합니다. 듣고 질문에 답해 보세요.
Anh Jason và chị Anna đang trò chuyện. Hãy nghe kỹ và trả lời câu hỏi.

1.무슨 사고가 났습니까? Đã xảy ra tai nạn gì vậy?

2. 사고가 났습니까? Vì sao tai nạn xảy ra?

3.들은 내용과 같으면 , 다르면 하세요.
(Hãy đánh nếu đúng với nội dung đã nghe, và nếu sai.)

휴대 전화로 경찰에 사고를 알리고 있다.
→ Thông báo vụ tai nạn cho cảnh sát qua điện thoại di động. ( )

자동차와 오토바이가 부딪혔다.
→ Xe hơi và xe máy đã va chạm nhau. ( )

다친 사람은 병원에서 치료를 받았다.
→ Người bị thương đã được điều trị tại bệnh viện. ( )

단어장 – Từ vựng

  • 부딪히다 – va chạm, đâm vào
  • 문병 – thăm người bệnh

9 사건과 사고 – Sự kiện và tai nạn

제이슨(): 애나 , 이야기 들었어요? 라민 씨가 교통사고가 났대요.
Anna, bạn có nghe chuyện đó chưa? Nghe nói bạn Ramin bị tai nạn giao thông đấy.

애나(): 정말요? 많이 다쳤어요?
Thật vậy sao? Bạn ấy bị thương nhiều không?

제이슨(): 다리가 부러져서 수술하고 하루 정도 입원을 해야 된대요.
Nghe nói bạn ấy bị gãy chân, phải phẫu thuật và nhập viện một ngày.

애나(): 아이고. 그런데 어떻게 하다가 사고가 났어요?
Trời ơi. Nhưng sao lại xảy ra tai nạn vậy?

제이슨(): 라민 씨가 휴대 전화를 보면서 걸어가다가 오토바이가 달려오는 것을 보고 부딪혔대요.
Nghe nói bạn Ramin vừa đi bộ vừa nhìn điện thoại nên không thấy xe máy lao tới và bị va chạm.

애나(): 요즘 휴대 전화로 인해 교통사고가 늘고 있다고 하는데 정말 큰일 뻔했어요. 저도 문병 가야겠는데 같이 갈래요?
Dạo này nghe nói tai nạn giao thông do điện thoại di động đang tăng lên, suýt chút nữa là chuyện lớn rồi. Tôi cũng muốn đi thăm bệnh, bạn muốn đi cùng không?

제이슨(): 좋아요, 내일 오전에 같이 가요.
Được thôi, sáng mai cùng đi nhé.

🎧 발음 (Phát âm)

[] + [, ] → [] + [, ]

Âm tiết 1 kết thúc bằng []

Âm tiết 2 bắt đầu bằng hoặc
Âm tiết 2 biến thành âm căng: ,

Ví dụ phát âm:

  • 났대요 [낟때요]
  • 났습니까 [낟씀니까]
  • 발생했다 [발쌩했따]

다음을 듣고 따라 읽으세요. – Nghe và lặp lại các câu sau.

  1. 교통사고가 났대요.
    → Nghe nói đã xảy ra tai nạn giao thông.
  2. 어떤 사고가 났습니까?
    → Tai nạn gì đã xảy ra vậy?
  3. 방화로 보이는 화재가 발생했다.
    → Đám cháy nghi là do phóng hỏa đã xảy ra.

읽기Đọc

1. 다음 표현을 보고 관계 있는 것을 연결해 보세요.
Hãy nhìn các biểu hiện sau và nối những điều có liên quan với nhau.

Việc xảy ra(발생한일)

Người(사람)

죽은 사람 (người đã chết)

사망자 (người tử vong)

다친 사람 (người bị thương)

부상자 (người bị thương)

사고를 사람 (người gây tai nạn)

가해자 (người gây hại)

사고를 당한 사람 (người bị tai nạn)

피해자 (nạn nhân)

범인일 가능성이 높은 사람 (người có khả năng là tội phạm)

용의자 (nghi phạm)

2. 다음 뉴스가 어떤 사건인지 관계있는 것을 연결해 보세요.
Hãy nối các bản tin sau với loại sự việc có liên quan. (giữ nguyên phần tiếng Hàn)

  1. 청소년, 재미로 자전거 훔쳐
    Thiếu niên trộm xe đạp chỉ vì thấy vui
    절도 사건 (Sự kiện trộm cắp)
  2. 층간 소음 항의한 아래층 사람에게 폭력 휘둘러
    Tấn công người tầng dưới vì phàn nàn tiếng ồn giữa các tầng
    폭행 사건 (Sự kiện bạo hành)
  3. 장난감 들고 은행 침입
    Cầm súng đồ chơi xông vào ngân hàng
    강도 사건 (Sự kiện cướp)
  4. 큰돈 벌게 준다, 빌린 갚지 않아
    Hứa giúp kiếm tiền lớn nhưng vay xong không trả
    사기 사건 (Sự kiện lừa đảo)
  5. 60 취객 건물에 질러
    Người đàn ông ngoài 60 tuổi say rượu châm lửa đốt tòa nhà
    방화 사건 (Sự kiện phóng hỏa)
  6. 40 남성, 노인 차로 그냥 도망쳐
    Người đàn ông ngoài 40 tuổi tông xe vào người già rồi bỏ trốn
    뺑소니 사건 (Sự kiện gây tai nạn bỏ trốn)

3. 다음은 사건 기사에 대한 글입니다. 읽고 질문에 답해 보세요.
Dưới đây là một bài viết về 사건 기사 (bài báo sự kiện). Hãy đọc kỹ và trả lời các câu hỏi.

. 원룸 돌며 휴대 전화만 훔치던 절도범 잡혀
Tên trộm chỉ lấy điện thoại di động khi đi quanh các căn hộ 원룸 đã bị bắt

경찰은 지난 16 충북 청주의 빌라에서 절도 용의자 씨를 체포해 조사 중이다.
Cảnh sát đang điều tra sau khi bắt giữ nghi phạm trộm cắp tại một 빌라 청주, Chungbuk vào ngày 16 vừa qua.

씨는 지난 동안 청주 인근의 원룸을 돌며 원룸 거주자들의 휴대 전화만 골라 훔친 혐의를 받고 있다.
Ông Lee bị nghi ngờ đã đi quanh các căn hộ 원룸 gần Cheongju trong suốt hai tháng qua, chỉ trộm điện thoại di động của cư dân ở đó.

씨의 행각은 비슷한 신고가 경찰에 잇따라 접수되자 경찰들의 끈질긴 수사 끝에 밝혀지게 되었다.
Hành vi của ông Lee đã được phát hiện sau cuộc điều tra kiên trì của cảnh sát khi nhiều trường hợp tương tự liên tiếp được báo cáo.

휴대 전화만을 훔친 이유에 대해 씨는 휴대 전화의 경우 중고로 손쉽게 있기 때문이라고 말한 것으로 알려진다.
Về lý do chỉ trộm điện thoại di động, ông Lee được biết đã nói rằng điện thoại cũ có thể dễ dàng bán lại nên mới chọn mục tiêu như vậy.

Từ vựng :

  • 원룸: căn hộ một phòng
  • 절도범: tên trộm
  • 잡히다: bị bắt
  • 용의자: nghi phạm
  • 체포하다: bắt giữ
  • 조사 중이다: đang điều tra
  • 인근: vùng lân cận
  • 거주자: cư dân, người cư trú
  • 훔치다: lấy cắp
  • 혐의를 받다: bị nghi ngờ (có tội)
  • 행각: hành vi, hoạt động (thường dùng cho hành vi phạm tội)
  • 비슷한 신고: tố giác tương tự
  • 끈질긴 수사: điều tra kiên trì
  • 밝혀지다: được làm sáng tỏ
  • 중고: đồ cũ, đã qua sử dụng
  • 손쉽게: một cách dễ dàng
  • 있다: có thể bán

: 인천 오피스텔에 방화로 화재 발생, 주민 20 대피
→ Xảy ra hỏa hoạn do 방화 (phóng hỏa) tại officetel ở Incheon, hơn 20 cư dân 대피 (sơ tán)

어제 10시쯤 인천시에 있는 오피스텔에서 방화로 보이는 화재가 발생했다.
→ Khoảng 10 giờ tối hôm qua, một đám cháy nghi là 방화 (phóng hỏa) đã xảy ra tại một 오피스텔 (officetel) ở thành phố Incheon.

화재로 오피스텔에 거주하는 주민 20 명이 대피하는 일이 벌어졌다.
→ Vụ hỏa hoạn này khiến khoảng 20 cư dân (주민) sống trong officetel phải 대피 (sơ tán).

5층에서 시작된 불은 6층까지 번져 여러 개의 사무실 등을 태우고 40 만에 꺼졌다.
→ Ngọn lửa bắt đầu từ tầng 5, lan đến tầng 6, thiêu rụi nhiều văn phòng, và được dập tắt sau 40 phút.

불은 많은 입주 사무실 직원들이 퇴근한 시간에 발생하였고
→ Ngọn lửa bùng phát vào thời điểm mà nhiều nhân viên văn phòng đã tan làm.

주민들의 신속한 대피로 가벼운 부상자만 있는 것으로 알려졌다.
→ Cư dân 대피 (sơ tán) nhanh chóng, chỉ có một vài người bị thương nhẹ.

경찰은 방화 용의자 씨를 오피스텔 근처에서 체포하여
→ Cảnh sát đã bắt giữ ông Kim – người bị tình nghi 방화 (phóng hỏa) gần officetel

정확한 방화 원인을 조사하고 있다.
→ và đang điều tra nguyên nhân chính xác của vụ 방화 (phóng hỏa).

Từ vựng quan trọng:

  • 방화: phóng hỏa
  • 화재: hỏa hoạn
  • 오피스텔: officetel (loại tòa nhà kết hợp văn phòng + căn hộ)
  • 주민: cư dân
  • 대피하다: sơ tán
  • 용의자: nghi phạm
  • 체포하다: bắt giữ
  • 부상자: người bị thương
  • 정확한 원인: nguyên nhân chính xác

가와 나는 무슨 사건에 대한 내용입니까?
là nội dung liên quan đến vụ việc nào?
① ( : 절도 사건 )
② ( : 방화 사건 )

가의 씨와 나의 씨는 다음 무엇에 해당합니까?
→ Ông Lee trong
và ông Kim trong thuộc trường hợp nào sau đây?
용의자 (nghi phạm)

가에서 절도 물품으로 휴대 전화를 선택한 이유는 무엇입니까?
→ Trong , lý do chọn điện thoại di động làm vật trộm là gì?
휴대 전화의 경우 중고로 손쉽게 있기 때문이다.
→ Vì điện thoại di động dễ bán lại dưới dạng hàng đã qua sử dụng.

나에서 가벼운 부상자만 발생한 이유는 무엇입니까?
→ Trong , tại sao chỉ có người bị thương nhẹ?
많은 입주 사무실 직원들이 퇴근한 시간에 발생했기 때문이다.
→ Vì vụ việc xảy ra vào thời điểm nhiều nhân viên văn phòng đã tan làm.

윗글의 내용과 같으면 ○, 다르면 하세요.
→ Đánh dấu ○ nếu nội dung dưới đây đúng, nếu sai so với bài đọc.

  1. 가에서 씨는 빌라에 살고 있는 사람들의 휴대 전화를 훔쳤다. ( ○ )
    → Trong , ông Lee đã trộm điện thoại di động của những người sống trong vila. → Đúng
  2. 가에서 경찰들은 시민들의 비슷한 신고가 계속되자 수사를 시작했다. ( ○ )
    → Trong , cảnh sát đã bắt đầu điều tra sau khi nhận nhiều báo cáo tương tự từ người dân. → Đúng
  3. 나에서 오피스텔에서 발생한 불은 건물의 층으로 퍼졌다. ( )
    Trong , ngọn lửa tại officetel lan ra toàn bộ các tầng của tòa nhà. → Sai (chỉ lan từ tầng 5 đến tầng 6)
  4. 나에서 씨가 불을 지른 이유가 정확하게 밝혀졌다. ( )
    Trong , lý do ông Kim phóng hỏa đã được xác định rõ. → Sai (vẫn đang điều tra)

단어장 (Từ vựng)

  • 체포하다: bắt giữ
  • 끈질기다: dai dẳng, kiên trì
  • 번지다: lan rộng, lan ra
  • 거주자: cư dân, người cư trú
  • 수사: điều tra
  • 신속하다: nhanh chóng
  • 혐의를 받다: bị nghi ngờ, bị tình nghi
  • 방화: phóng hỏa
  • 잇따르다: liên tiếp, liên tục
  • 대피하다: lánh nạn, sơ tán

쓰기Viết

1. 여러분은 지금까지 살면서 직접 경험한 사건이나 사고가 있습니까? 메모해 보세요.
→ Bạn có từng trải qua sự việc hay tai nạn nào trong cuộc sống đến nay chưa? Hãy ghi chú lại nhé.

언제 (Khi nào?)

작년 여름 / Năm ngoái vào mùa hè

어디에서 (Ở đâu?)

도로에서 / Trên đường trước nhà

무엇을 (Việc gì?)

넘어졌다 / Bị té ngã

어떻게 (Như thế nào?)

미끄러운 바닥 때문에 / Vì mặt đường trơn

(Tại sao?)

비가 와서 바닥이 미끄러웠다 / Trời mưa nên trơn

그때 기분 (Cảm xúc lúc đó?)

깜짝 놀랐다. 부끄러웠다 / Bị sốc và ngại ngùng

2. 위의 내용을 바탕으로 자신이 경험한 사건이나 사고에 대한 글을 보세요.
→ Dựa trên nội dung ở trên, hãy viết một đoạn văn về sự việc hoặc tai nạn mà bản thân bạn đã trải qua.

작년 여름, 도로에서 큰일이 뻔했다.
비가 많이 와서 바닥이 매우 미끄러웠는데, 우산을 쓰고 급하게 걷다가 그만 넘어질 뻔했다.
좋게 주변에 있던 벤치를 잡아서 넘어지지 않았다.
비로 인해 도로가 너무 미끄러웠기 때문에 이런 사고가 발생할 뻔한 것이다.
그때 너무 놀라고 당황스러워서 한동안 가만히 있었다.
다친 곳은 없었지만, 다시 그런 상황을 겪고 싶지 않다는 생각이 들었다.
앞으로는 오는 외출할 조심해야겠다고 다짐했다.

Mùa hè năm ngoái, suýt nữa thì xảy ra chuyện lớn ngay trước nhà.
Vì trời mưa to, mặt đường rất trơn, tôi vừa che ô vừa đi vội thì suýt nữa bị ngã.
May mắn thay, tôi nắm được chiếc ghế băng gần đó nên không bị ngã.
Do mưa quá lớn nên mặt đường trơn trượt, suýt gây ra tai nạn như vậy.
Lúc đó tôi quá hoảng sợ và bối rối nên đã đứng im một lúc.
Tuy không bị thương, nhưng tôi đã nghĩ rằng không muốn trải qua tình huống như vậy một lần nữa.
Từ nay về sau, tôi tự nhủ là sẽ cẩn thận hơn mỗi khi ra ngoài vào ngày mưa.

문화와 정보 Văn hóa và thông tin

사고와 예방
Tai nạn và phòng tránh

국가통계포털(http://kosis.kr) 따르면 한국에서는 대체로 매년 30 건의 사고가 발생한다.
중에 교통사고가 압도적으로 많아 전체 사고의 70% 이상을 차지한다.
교통사고 다음으로는 화재 사고가 많은데 대략 전체 사고의 15% 정도이다.
그리고 등산 사고, 추락 사고, 자전거 사고가 뒤를 잇는데 발생 건수는 앞의 사고보다 훨씬 적어서 각각 전체 사고의 2% 안팎이다.

Theo Cổng Thống kê Quốc gia (http://kosis.kr), mỗi năm ở Hàn Quốc xảy ra khoảng 300.000 vụ tai nạn.
Trong số đó, tai nạn giao thông chiếm tỷ lệ áp đảo, vượt quá 70% tổng số vụ tai nạn.
Tiếp theo là tai nạn hỏa hoạn, chiếm khoảng 15% tổng số tai nạn.
Ngoài ra còn có các tai nạn như tai nạn khi leo núi, tai nạn ngã từ trên cao, tai nạn xe đạp, nhưng số vụ này ít hơn nhiều so với hai loại tai nạn kể trên và mỗi loại chỉ chiếm khoảng 2% tổng số tai nạn.

결과를 많은 사고는 우리가 조금만 주의하면 대부분 예방할 있는 것들이다.
대표적인 예로 교통사고는 교통 법규를 지키고 갑자기 생길지도 모르는 돌발 상황에 미리 대비하여 운전하는 습관을 가진다면 예방할 있다.
과속을 하면 되고 무리하게 추월하거나 끼어들기를 하는 것은 위험하다.
특히 사고 예방을 위해서는 안전거리를 유지하는 습관을 갖는 좋다.

Qua những kết quả này, có thể thấy rằng phần lớn tai nạn là những sự cố mà chúng ta có thể phòng tránh nếu chú ý một chút.
Ví dụ điển hình là tai nạn giao thông – nếu chúng ta tuân thủ luật giao thông và có thói quen lái xe luôn sẵn sàng ứng phó với tình huống bất ngờ, thì có thể phòng ngừa được.
Không nên phóng nhanh, và việc vượt xe hoặc chen vào một cách liều lĩnh là rất nguy hiểm.
Đặc biệt, để phòng tránh tai nạn thì nên giữ thói quen giữ khoảng cách an toàn.

그리고 최근에는 휴대 전화로 인한 교통사고가 늘고 있는데 운전 휴대 전화를 보거나 휴대 전화를 사용하는 것은 매우 위험하다.
뿐만 아니라 보행자도 휴대 전화를 보면서 걸어가는 것은 사고의 위험이 높으므로 주의해야 한다.

Ngoài ra, gần đây số vụ tai nạn giao thông do điện thoại di động đang gia tăng.
Việc sử dụng hoặc nhìn vào điện thoại khi đang lái xe là rất nguy hiểm.
Không chỉ tài xế, mà ngay cả người đi bộ cũng phải cẩn thận, vì đi vừa đi vừa nhìn điện thoại cũng làm tăng nguy cơ tai nạn.

  1. 한국에서는 어떤 사고가 많이 발생합니까?
    → Ở Hàn Quốc xảy ra nhiều loại tai nạn nào?

한국에서는 교통사고가 많이 발생합니다.
→ Ở Hàn Quốc xảy ra nhiều tai nạn giao thông.

  1. 최근에는 어떤 이유 때문에 교통사고가 많이 발생하고 있다고 합니까?
    → Gần đây, người ta nói rằng tai nạn giao thông xảy ra nhiều là do nguyên nhân gì?

최근에는 휴대 전화를 사용하면서 운전하는 사람들 때문에 교통사고가 많이 발생한다고 합니다.
→ Gần đây, người ta nói rằng tai nạn giao thông xảy ra nhiều là do những người vừa lái xe vừa dùng điện thoại.

  1. 여러분 고향에서는 어떤 사고가 많이 발생합니까?
    → Ở quê của bạn, tai nạn nào thường xảy ra nhiều?

고향에서는 오토바이 사고가 많이 발생합니다.
→ Ở quê tôi, tai nạn xe máy xảy ra nhiều.

Từ vựng :

  • 사고: tai nạn
  • 예방: phòng tránh
  • 국가통계포털: cổng thông tin thống kê quốc gia
  • 대체로: nhìn chung, đại khái
  • : vụ, trường hợp (đơn vị đếm)
  • 교통사고: tai nạn giao thông
  • 압도적으로: một cách áp đảo
  • 차지하다: chiếm, chiếm giữ
  • 화재사고: tai nạn hỏa hoạn
  • 등산 사고: tai nạn leo núi
  • 추락 사고: tai nạn rơi/ngã
  • 자전거 사고: tai nạn xe đạp
  • 발생하다: xảy ra, phát sinh
  • 전체: toàn bộ, tổng thể
  • 결과: kết quả
  • 주의하다: chú ý
  • 대부분: phần lớn
  • 대표적인 : ví dụ tiêu biểu
  • 법규: quy định pháp luật
  • 돌발 상황: tình huống bất ngờ
  • 미리 대비하다: chuẩn bị trước, đề phòng trước
  • 습관: thói quen
  • 과속하다: chạy quá tốc độ
  • 무리하다: làm quá mức, vô lý
  • 추월하다: vượt xe
  • 끼어들다: chen vào, len vào
  • 위험하다: nguy hiểm
  • 안전거리: khoảng cách an toàn
  • 유지하다: duy trì
  • 최근: gần đây
  • 휴대 전화: điện thoại di động
  • 늘다: tăng lên
  • 보행자: người đi bộ
  • 걸어가다: đi bộ
  • 높다: cao
  • 주의하다: chú ý, cảnh giác

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn