[Hội nhập xã hội KIIP -4] 11과: 교육 제도 Chế độ giáo dục

 

Hội nhập xã hội KIIP -4. Bài 11

Bài giảng sách hội nhập xã hội KIIP -4 . Bài 11: 교육 제도 Chế độ giáo dục

어휘: 한국의 교육 제도
Từ vựng: Chế độ giáo dục của Hàn Quốc

문법: ~조차, 동형 ~ 마련이다
Ngữ pháp: danh từ +조차(ngay cả, thậm chí, kể cả) , động từ + - 마련이다 (dĩ nhiên là, đương nhiên là)

활동: 사교육에 대한 찬성과 반대 의견 말하기, 교육 제도 설명하는 쓰기
Hoạt động: Nói ý kiến tán thành và phản đối về giáo dục thêm (사교육), Viết bài văn giải thích về chế độ giáo dục

문화와 정보: 평생 교육
Văn hóa và thông tin: Giáo dục suốt đời

2019학년도 대학수학능력시험
Kỳ thi đại học năm học 2019

  • 사람들은 무엇을 하고 있어요?
    → Những người này đang làm gì vậy?
  • 여러분은 한국의 교육 제도에 대해서 무엇을 알고 있어요?
    → Các bạn biết gì về chế độ giáo dục của Hàn Quốc?

어휘: Từ Vựng

1. 다음을 보고 어떻게 생각하는지 이야기해 보세요.
→ Hãy xem phần sau và nói xem bạn nghĩ như thế nào.

국립 / 공립 학교 Trường quốc lập / công lập

국립 또는 공립 학교는 국가나 지방 공공 단체가 운영해서 학비가 싸다.
→ Trường quốc lập hoặc công lập do nhà nước hay tổ chức công cộng địa phương vận hành nên học phí rẻ.

사립 학교 Trường tư thục

사립 학교는 경쟁이 심해서 입학하기 쉽지 않다.
→ Trường tư thục có sự cạnh tranh gay gắt nên không dễ vào học.

대안 학교 Trường thay thế

대안 학교에서는 학교 교육의 문제를 해결하기 위해서 자율적인 교육 프로그램을 운영한다.
→ Trường thay thế vận hành các chương trình giáo dục tự chủ để giải quyết vấn đề trong giáo dục trường học.

공교육 Giáo dục công

공교육은 국가의 제도 속에서 교육이 이루어진다.
→ Giáo dục công được thực hiện trong hệ thống chế độ của quốc gia.

사교육 Giáo dục thêm (ngoài trường học)

공교육을 보충하기 위해서 학교 밖에서 사교육이 이루어진다.
→ Để bổ sung cho giáo dục công, giáo dục thêm được thực hiện ngoài trường học.

교육열 Nhiệt huyết học tập / Sự quan tâm đến giáo dục

자식에 대한 학부모들의 교육열이 점점 높아지고 있다.
→ Nhiệt huyết giáo dục của phụ huynh đối với con cái ngày càng tăng.

주입식 교육 Giáo dục nhồi nhét

주입식 교육에서는 정보, 지식을 암기하는 수업이 이루어진다.
→ Trong giáo dục nhồi nhét, lớp học chủ yếu là ghi nhớ thông tin và kiến thức.

창의 교육 Giáo dục sáng tạo

창의 교육에서는 새롭고 흥미로운 생각을 나누는 수업이 이루어진다.
→ Trong giáo dục sáng tạo, lớp học diễn ra bằng cách chia sẻ những ý tưởng mới mẻ và thú vị.

인성 교육 Giáo dục nhân cách

인성 교육에서는 사람의 마음, 성격을 키우는 수업이 이루어진다.
→ Trong giáo dục nhân cách, lớp học nhằm nuôi dưỡng tâm hồn và tính cách của con người.

2. 여러분은 다음에 대해서 어떻게 생각하세요? 교육에 대한 생각을 이야기해 보세요.
→ Các bạn nghĩ như thế nào về những điều sau đây? Hãy nói suy nghĩ của mình về giáo dục.

  • 교육열 → Nhiệt huyết học tập / Sự quan tâm đến giáo dục
  • 주입식 교육 / 창의 교육 → Giáo dục nhồi nhét / Giáo dục sáng tạo
  • 인성 교육 → Giáo dục nhân cách

한국은 입시 경쟁도 치열하고 교육열도 높은 같아요.
→ Ở Hàn Quốc, cạnh tranh thi cử rất khốc liệt và nhiệt huyết học tập (교육열) cũng cao.

예전에는 학교에서 대부분 지식 중심의 주입식 교육 이루어졌는데 점점 창의 교육 중요해지는 같아요.
→ Trước đây trong trường học phần lớn là giáo dục nhồi nhét (주입식 교육) dựa trên kiến thức, nhưng dần dần giáo dục sáng tạo (창의 교육) trở nên quan trọng hơn.

개인의 입시를 위한 교육도 필요하지만 우리 사회를 생각하면 인성 교육 강화되어야 같아요.
→ Giáo dục để phục vụ cho kỳ thi của cá nhân cũng cần thiết, nhưng nếu nghĩ đến xã hội của chúng ta thì giáo dục nhân cách (인성 교육) cần được tăng cường hơn nữa.

문법: Ngữ pháp:

1. Danh từ 조차 <--- Bấm vào để xem chi tiết ngữ pháp

상황의 이상의 것이 더해짐을 나타낼 사용한다.
→ Được dùng khi muốn diễn tả một điều gì đó vượt quá cả tình huống đó.
Có thể dịch là: “ngay cả, thậm chí, kể cả...”

Hội thoại:

박민수: 어제 초등학교 선생님을 뵀는데 하나도 변하셔서 깜짝 놀랐어요.
→ Hôm qua em gặp lại cô giáo hồi tiểu học, cô không thay đổi chút nào nên em rất ngạc nhiên.

김영욱: 저는 학교를 졸업한 오래돼서 선생님 얼굴조차 기억이 나요.
→ Em đã tốt nghiệp lâu rồi nên ngay cả khuôn mặt của cô giáo (선생님 얼굴조차) cũng không nhớ ra được.

예문 (Ví dụ)

: 팀장님이 저한테 화가 많이 나신 같아요. 저하고 눈조차 마주치세요.
→ Em nghĩ trưởng nhóm đang rất giận em. Ngay cả ánh mắt (눈조차) cũng không nhìn em.

: 오해하시는 아니에요? 제가 때는 아닌 같은데요.
→ Có phải là anh hiểu lầm không? Theo em thấy thì không phải vậy đâu ạ.

  • 입학시험에 떨어지는 것은 생각조차 하기 싫어요.
    → Việc rớt kỳ thi đầu vào, ngay cả nghĩ đến (생각조차) cũng không muốn.
  • 몸이 너무 아파서 일어나는 것조차 힘들어요.
    → Cơ thể quá đau đến mức ngay cả việc đứng dậy (일어나는 것조차) cũng rất khó khăn.

조차 (Ngay cả ~ cũng)

  • 음식음식조차 → Ngay cả thức ăn
  • 산책산책조차 → Ngay cả đi dạo
  • 인사인사조차 → Ngay cả chào hỏi
  • 전화전화조차 → Ngay cả cuộc gọi

1. 보기와 같이 연결해서 이야기해 보세요.
→ Hãy nối và nói theo như phần ví dụ (보기).

한국어를 처음 배울 이름조차 썼어요.
→ Khi mới học tiếng Hàn, đến cả tên (이름조차) tôi cũng không viết được. 

보기

  1. 한국 생활에 적응하지 못했을
    → Khi chưa thích nghi được với cuộc sống ở Hàn Quốc
    혼자 외출조차 하다 (Đến cả ra ngoài một mình cũng không làm được)
  2. 회사 일이 힘들어서 그만두었을
    → Khi công việc ở công ty quá vất vả nên nghỉ việc
    가족에게조차 말하지 못하다 (Đến cả với gia đình cũng không nói được)
  3. 고향 친구가 죽었다는 소식을 들었을
    → Khi nghe tin người bạn quê đã mất
    말조차 나오다 (Đến cả lời nói cũng không thốt ra được)
  4. 대학 입학시험을 준비하느라고 바빴을
    → Khi bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi đại học
    친구조차 만나다 (Đến cả bạn bè cũng không gặp được)

2. 여러분은 생각조차 하기 싫은 경험을 봤어요? 친구들과 이야기해 보세요.
→ Các bạn đã từng trải qua kinh nghiệm mà đến cả nghĩ (생각조차) cũng không muốn chưa? Hãy nói chuyện với bạn bè nhé.

  • 돈이 없었을 → Khi không có tiền
  • 몸이 많이 아팠을 → Khi bị ốm nặng
  • 한국에 처음 왔을 → Khi mới đến Hàn Quốc

돈이 없었을 월세조차 내기 힘들었어요.
→ Khi không có tiền, đến cả tiền thuê nhà (월세조차) cũng khó trả.

몸이 많이 아팠을 약속조차 취소했어요.
→ Khi bị ốm nặng, đến cả cuộc hẹn (약속조차) cũng phải hủy.

한국에 처음 왔을 인사말조차 몰랐어요.
→ Khi mới đến Hàn Quốc, đến cả lời chào (인사말조차) cũng không biết.

2. Động từ + 마련이다 <----- Bấm vào để xem chi tiết ngữ pháp

그러한 일이 있는 것이 당연함을 나타낼 사용한다.
→ Được dùng khi biểu hiện rằng việc như vậy là điều đương nhiên.
Có thể dịch là: “dĩ nhiên là, đương nhiên là”

Hội thoại:

후엔: 우리 애가 공부를 해서 고민이에요.
→ Con tôi không chịu học nên tôi đang lo lắng.

고천: 걱정하지 마세요. 때가 되면 스스로 공부하 마련이에요.
→ Đừng lo. Đến lúc thì tự nhiên sẽ học thôi (공부하기 마련이에요).

예문 (Ví dụ)

: 예전에는 한국 음식을 먹었는데 요즘에는 매운 한국 음식도 먹어요.
→ Trước đây tôi không ăn được món Hàn, nhưng dạo này thì ngay cả món cay của Hàn cũng ăn được rồi.

: 나라에서 오래 살면 그곳 음식에 익숙해지 마련이에요.
→ Nếu sống lâu ở đất nước đó thì dĩ nhiên sẽ quen với đồ ăn nơi đó (익숙해지기 마련이에요).

  • 시간이 지나면 잊히기 마련이다.
    → Khi thời gian trôi qua thì đương nhiên sẽ quên (잊히기 마련이다).
  • 기대가 크면 실망도 마련이다.
    → Nếu kỳ vọng lớn thì thất vọng cũng dĩ nhiên sẽ lớn (크기 마련이다).

마련이다

  • 살다살기 마련이다 → Dĩ nhiên là sẽ sống như vậy
  • 늙다늙기 마련이다 → Dĩ nhiên là sẽ già đi
  • 보다보기 마련이다 → Dĩ nhiên là sẽ thấy
  • 크다크기 마련이다 → Dĩ nhiên là sẽ lớn
  • 실수하다실수하기 마련이다 → Dĩ nhiên là sẽ mắc lỗi

1. 여러분은 이런 상황에 대해 뭐라고 말해요? 보기와 같이 바꿔 보세요.
→ Các bạn nói gì về tình huống như thế này? Hãy thay đổi theo như phần 보기.

dụ:

요즘 일이 많아서 잠을 잤더니 몸살이 났어요.
→ Gần đây vì công việc nhiều quá nên tôi không ngủ được, cuối cùng bị cảm mệt (몸살이 났어요).

무리하게 일하면 병이 마련이에요.
→ Nếu làm việc quá sức thì đương nhiên sẽ bị bệnh (병이 나기 마련이에요).

1) 배우는 예전에 멋있었는데 이제 많이 늙었어요.
사람은 누구나 늙기 마련이에요.
→ Diễn viên đó trước đây rất đẹp trai, nhưng giờ đã già đi nhiều rồi.
→ Con người thì ai cũng già đi là điều đương nhiên.

2) 아이한테 게임하지 말라고 여러 말했는데 말을 들어요.
잔소리하면 말을 듣기 마련이에요.
→ Tôi đã bảo con không chơi game nhiều lần rồi nhưng nó không nghe.
→ Hễ càm ràm thì đương nhiên là con sẽ càng không nghe lời.

3) 아이를 키우니까 부모님 생각이 자주 나요.
아이를 낳아 보면 부모님 마음을 이해하기 마련이에요.
→ Khi nuôi con, tôi thường hay nhớ đến bố mẹ.
→ Khi sinh con rồi thì dĩ nhiên sẽ hiểu được tấm lòng của bố mẹ.

4) 친구 둘이 그렇게 싸우더니 결혼했어요.
싸우면서 정이 들기 마련이에요.
→ Hai người bạn của tôi cãi nhau suốt rồi cuối cùng lại kết hôn.
→ Vừa cãi nhau nhưng rồi cũng sẽ nảy sinh tình cảm thôi.

2. 친구의 고민을 듣고 ‘- 마련이다 사용하여 이야기해 보세요.
→ Nghe nỗi lo lắng của bạn và hãy nói chuyện bằng cách sử dụng ‘- 마련이다’.

이번에는 취직할 알았는데 됐어요.
→ Tưởng lần này sẽ xin được việc, nhưng không thành công.

준비된 사람에게 기회가 오기 마련이니까 조금만 기다려 보세요.
→ Cơ hội thì đương nhiên sẽ đến với người đã chuẩn bị (기회가 오기 마련이니까), nên hãy cố đợi thêm một chút nhé.

결혼해야 하는데 돈을 많이 모았어요.
→ Sắp kết hôn rồi mà chưa tiết kiệm được nhiều tiền.

결혼을 준비하다 보면 돈이 많이 들기 마련이에요. 너무 걱정하지 마세요.
→ Khi chuẩn bị kết hôn thì đương nhiên sẽ tốn nhiều tiền (돈이 많이 들기 마련이에요). Đừng lo lắng quá nhé.

4단계를 공부하는데 한국어가 늘지 않아서 걱정이에요.
→ Đang học cấp 4 mà tiếng Hàn không tiến bộ, nên lo lắng.

공부할수록 실력이 늦게 느는 시기가 있기 마련이에요. 계속하면 좋아질 거예요.
→ Khi học thì dĩ nhiên sẽ có lúc cảm thấy trình độ không tiến bộ nhanh (실력이 늦게 느는 시기가 있기 마련이에요). Cứ tiếp tục học thì sẽ tốt lên thôi.

단어장 Sổ từ vựng

실망 → Thất vọng
늙다 → Già đi

말하기 Nói

1. 제이슨 씨와 애나 씨가 사교육에 대해서 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
→ Anh Jason và chị Anna đang nói chuyện về 사교육 (giáo dục thêm). Hãy nói chuyện giống như đoạn hội thoại sau.

이슨: 어제 뉴스를 보니 3 학생들이 사교육을 받느라고 학업 스트레스가 심하대요.
→ Hôm qua tôi xem tin tức thì thấy học sinh lớp 12 do phải học 사교육 nên bị căng thẳng học tập nghiêm trọng.

잠을 자거나 머리가 빠지기도 하고 밥조차 먹는 경우도 있고요.
→ Có trường hợp không ngủ được, rụng tóc, thậm chí đến cả cơm (밥조차) cũng không ăn nổi.

애나: 스트레스를 많이 받으면 병이 나기 마련이지요.
→ Nếu bị căng thẳng nhiều thì đương nhiên sẽ bị bệnh (병이 나기 마련이지요).

하지만 한국은 워낙 대학 입시 경쟁이 치열하니까 어쩔 없는 같아요.
→ Nhưng ở Hàn Quốc thì cạnh tranh thi đại học quá khốc liệt (대학 입시 경쟁이 치열하니까) nên tôi nghĩ cũng không có cách nào khác.

제이슨: 요즘 아이들은 학교와 학원 공부 때문에 힘들게 10대를 보내는 같아서 안쓰러워요.
→ Dạo này trẻ em phải học ở trường và 학원 nên tôi thấy chúng phải trải qua tuổi thiếu niên rất vất vả, thật tội nghiệp.

학교 수업이 끝나고도 학원에 가서 밤늦게까지 공부하잖아요.
→ Tan học rồi mà vẫn còn phải đi học thêm đến tận khuya ở 학원 (học viện).

애나: 자신의 아이들을 좋은 대학에 보내려면 부모들이 사교육을 많이 시킬 수밖에 없어요.
→ Nếu muốn cho con mình vào đại học tốt thì phụ huynh buộc phải cho học nhiều 사교육 thôi.

제이슨: 그렇다고 해도 부모들의 교육열이 너무 지나친 아니에요?
→ Nhưng dù vậy thì 교육열 (nhiệt huyết giáo dục) của phụ huynh có phải là quá mức không?

애나: 부모들은 자녀들이 좋은 대학에 가길 바라니까요.
→ Vì các bậc phụ huynh mong con cái vào được đại học tốt mà.

그래서 저는 사교육을 시키는 부모의 마음도 이해돼요.
→ Vì vậy nên tôi cũng hiểu được tấm lòng của phụ huynh khi cho con học 사교육.

제이슨: 교육 문제는 쉽게 해결될 없겠지만 교육 제도는 개선해야 돼요.
→ Vấn đề giáo dục thì khó mà giải quyết ngay được, nhưng chế độ giáo dục (교육 제도) nhất định phải được cải thiện.

그러면 사교육이나 부모들의 교육열 문제도 해결될 거라고 생각해요.
→ Khi đó thì vấn đề 사교육 hay giáo dục nhiệt tình quá mức của phụ huynh (교육열) cũng sẽ được giải quyết.

  1. 대학 입시 경쟁이 치열하다 | 학원에 가서 밤늦게까지 공부하다
    → Cạnh tranh thi đại học (대학 입시 경쟁) thì khốc liệt (치열하다) | Đi đến học viện (학원) và học đến tận khuya (밤늦게까지 공부하다)
  1. 학력을 중시하다 | 평일뿐만 아니라 주말에도 과외를 받다
    → Coi trọng học lực (학력을 중시하다) | Không chỉ các ngày trong tuần (평일뿐만 아니라) mà cả cuối tuần cũng học thêm (주말에도 과외를 받다)

Từ vựng:

사교육 → Giáo dục thêm (ngoài trường học)
학업 스트레스 → Căng thẳng học tập
잠을 자다 → Không ngủ được
머리가 빠지다 → Rụng tóc
밥조차 먹다 → Đến cả cơm cũng không ăn được
병이 나다 → Bị bệnh
- 마련이다 → Dĩ nhiên là..., tất nhiên là...
대학 입시 경쟁 → Cạnh tranh thi đại học
치열하다 → Khốc liệt, gay gắt
학원 → Học viện, trung tâm học thêm
밤늦게까지 공부하다 → Học đến tận khuya
자녀 → Con cái
부모 → Bố mẹ, phụ huynh
교육열 → Nhiệt huyết giáo dục
지나치다 → Quá mức
좋은 대학에 가다 → Vào đại học tốt
이해되다 → Cảm thấy hiểu, đồng cảm
교육 제도 → Chế độ giáo dục
개선하다 → Cải thiện
해결되다 → Được giải quyết
학력을 중시하다 → Coi trọng học lực
과외를 받다 → Học thêm, học kèm (gia sư)

2. ‘사교육은 필요한가?’ 대해 찬성 입장과 반대 입장이 되어 이야기해 보세요.
→ Hãy đóng vai người đồng ý và người phản đối để nói về câu hỏi: “사교육 (giáo dục thêm) có thật sự cần thiết không?”

찬성 (Tán thành)

  • 학교 성적이 좋지 않은 학생들이 사교육을 받으면 성적을 향상시킬 있다.
    → Học sinh có thành tích kém nếu học 사교육 thì có thể cải thiện kết quả học tập.
  • 부족한 부분을 보충할 있다.
    → Có thể bổ sung phần còn thiếu.

반대 (Phản đối)

  • 지나친 사교육으로 스트레스를 받아 건강을 해칠 있다.
    → Do 사교육 quá mức có thể bị căng thẳng và ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • 사교육에 의지해서 학교 공부를 소홀히 있다.
    → Dựa dẫm vào 사교육 có thể làm lơ việc học ở trường.

듣기 Nghe
1. 여러분은 조기 외국어 교육에 대해 어떻게 생각합니까?
→ Các bạn nghĩ như thế nào về việc giáo dục ngoại ngữ sớm (조기 외국어 교육)?

외국어는 어릴 때부터 배우는 좋다고 생각해요.
→ Tôi nghĩ rằng ngoại ngữ nên học từ khi còn nhỏ (어릴 때부터 배우는 좋다).

어릴 배울수록 정확하게 발음을 있어요.
→ Càng học từ nhỏ (어릴 배울수록) thì càng có thể phát âm chuẩn hơn (정확하게 발음을 있다).

2. 방송에서 사회자와 전문가가 이야기합니다. 듣고 질문에 답해 보세요.
→ Trong chương trình phát thanh, người dẫn chương trình và chuyên gia đang trò chuyện. Hãy lắng nghe kỹ và trả lời câu hỏi.

1) 무엇에 대해서 이야기하고 있습니까?
→ Đang nói về điều gì?

2) 남자가 말한 내용과 다른 것은 무엇입니까?
→ Điều nào khác với nội dung mà người đàn ông đã nói?

인재가 되려면 외국어를 유창하게 해야 한다.
→ Nếu muốn trở thành nhân tài thì phải nói ngoại ngữ trôi chảy.
아이들은 새로운 것에 대한 호기심이 강하다.
→ Trẻ em có sự tò mò mạnh mẽ với những điều mới.
언어는 어린 나이에 배울수록 발음이 정확하다.
→ Ngôn ngữ càng học sớm thì phát âm càng chuẩn.
아동기에는 집중력이 좋아서 외국어를 쉽게 배운다.
→ Thời thơ ấu có khả năng tập trung tốt nên học ngoại ngữ dễ dàng.

3) 들은 내용과 같으면 ○, 다르면 하세요.
→ Nếu giống nội dung đã nghe thì đánh dấu ○, nếu khác thì đánh dấu .

요즘 아이들은 모국어조차 제대로 말할 없다. ( )
→ Dạo này trẻ em thậm chí tiếng mẹ đẻ (모국어조차) cũng không nói trôi chảy.

어린 나이에 외국어를 배우면 부작용이 생길 있다. ( )
→ Nếu học ngoại ngữ khi còn nhỏ có thể sẽ phát sinh tác dụng phụ (부작용).

유아기에는 집중력이 부족해서 학습이 이루어지기 힘들다. ( )
→ Trong giai đoạn mầm non thì khả năng tập trung thấp nên khó tiếp thu việc học.

 Hội thoại:

사회자(): 세계화 시대에 외국어는 필수가 되었습니다.
그래서 오늘은 외국어 교육 전문가 분을 모시고 외국어 조기 교육에 대해 이야기를 하고자 합니다.
외국어 조기 교육을 어떻게 생각하시는지요?

→ MC (nữ): Trong thời đại toàn cầu hóa, ngoại ngữ đã trở thành điều thiết yếu.
Vì vậy hôm nay chúng tôi mời hai chuyên gia giáo dục ngoại ngữ để nói chuyện về việc giáo dục ngoại ngữ sớm.
Các vị nghĩ thế nào về việc giáo dục ngoại ngữ sớm?

전문가1(): 세계화 시대에 인재가 되려면 외국어를 유창하게 해야 합니다.
그렇기 때문에 외국어 조기 교육은 필요하다고 봅니다.

→ Chuyên gia 1 (nam): Trong thời đại toàn cầu hóa, để trở thành nhân tài thì phải nói ngoại ngữ lưu loát.
Vì thế tôi cho rằng giáo dục ngoại ngữ sớm là điều cần thiết.

전문가2(): 저도 외국어를 잘해야 한다는 것에는 동의합니다.
그렇지만 외국어 조기 교육은 우리 기대만큼 효과가 크지 않습니다.
연구 조사 결과에 따르면, 3~6세에는 집중력이 부족해서 학습이 제대로 이루어지지 않는다고 합니다.

→ Chuyên gia 2 (nữ): Tôi cũng đồng ý rằng cần giỏi ngoại ngữ.
Tuy nhiên, giáo dục ngoại ngữ sớm không hiệu quả như chúng ta kỳ vọng.
Theo kết quả nghiên cứu, trẻ từ 3 đến 6 tuổi thiếu khả năng tập trung nên việc học không hiệu quả.

전문가1(): 저는 그렇게 생각하지 않습니다.
유아기와 아동기에는 새로운 것에 대한 호기심이 강해서 외국어를 쉽게 익힐 있습니다.
하지만 시기가 지나면 다른 언어에 대한 거부감이 커지고, 언어 습득력도 떨어진다는 연구가 있습니다.

→ Chuyên gia 1 (nam): Tôi không nghĩ vậy.
Trẻ nhỏ và trẻ mẫu giáo có sự tò mò mạnh mẽ với điều mới nên có thể tiếp thu ngoại ngữ dễ dàng.
Tuy nhiên, có nghiên cứu cho rằng nếu qua giai đoạn này thì cảm giác từ chối với ngôn ngữ khác tăng lên và khả năng tiếp thu ngôn ngữ giảm xuống.

전문가2(): 물론 그런 관점도 있지만 너무 어린 나이에 외국어를 배우게 되면 학습에 대한 흥미를 잃을 뿐만 아니라 스트레스를 받을 있습니다.
그러면 오히려 부작용이 생기기 마련입니다.

→ Chuyên gia 2 (nữ): Tất nhiên cũng có quan điểm như vậy, nhưng nếu học ngoại ngữ quá sớm thì trẻ không những mất hứng thú với việc học mà còn có thể bị căng thẳng.
Khi đó, tác dụng phụ có thể sẽ xảy ra.

전문가1(): 언어는 어릴 배울수록 정확하게 발음을 있습니다.
이때를 놓치면 발음을 효과적으로 배울 없습니다.

→ Chuyên gia 1 (nam): Ngôn ngữ càng học sớm thì càng có thể phát âm chính xác.
Nếu bỏ lỡ thời điểm này thì không thể học phát âm một cách hiệu quả.

전문가2(): 그렇지만 무분별한 외국어 조기 교육으로 아이들은 모국어조차 제대로 습득하지 못할 수도 있습니다.

→ Chuyên gia 2 (nữ): Tuy nhiên, vì giáo dục ngoại ngữ sớm thiếu kiểm soát nên trẻ có thể thậm chí không tiếp thu được cả tiếng mẹ đẻ (모국어조차).

1) 무엇에 대해서 이야기하고 있습니까?

외국어 조기 교육에 대해서 이야기하고 있습니다.
→ Đang nói về việc giáo dục ngoại ngữ sớm.

2) 남자가 말한 내용과 다른 것은 무엇입니까?

→ ④ 아동기에는 집중력이 좋아서 외국어를 쉽게 배운다.
→ Khác với nội dung người nam đã nói là:
"Thời thơ ấu trẻ có khả năng tập trung tốt nên học ngoại ngữ dễ dàng."
(Vì trong đoạn nghe, nam chuyên gia không nói rằng trẻ có khả năng tập trung tốt – thậm chí nữ chuyên gia nói ngược lại rằng trẻ thiếu khả năng tập trung.)

3) 들은 내용과 같으면 ○, 다르면 하세요.

요즘 아이들은 모국어조차 제대로 말할 없다. (○)
→ Trẻ em ngày nay thậm chí không thể nói đúng tiếng mẹ đẻ.
(Đồng ý – vì chuyên gia nữ đã nói rằng do giáo dục ngoại ngữ sớm thiếu kiểm soát, trẻ có thể không tiếp thu được cả tiếng mẹ đẻ.)

어린 나이에 외국어를 배우면 부작용이 생길 있다. (○)
→ Học ngoại ngữ khi còn nhỏ có thể gây ra tác dụng phụ.
(Đồng ý – chuyên gia nữ nói rằng có thể bị căng thẳng và sinh ra tác dụng phụ.)

유아기에는 집중력이 부족해서 학습이 이루어지기 힘들다. (○)
→ Trẻ nhỏ thiếu tập trung nên việc học khó hiệu quả.
(Đồng ý – chuyên gia nữ đã nhấn mạnh điều này.)

Từ vựng:

외국어 조기 교육 → Giáo dục ngoại ngữ sớm
세계화 시대 → Thời đại toàn cầu hóa
인재 → Nhân tài
유창하게 하다 → Nói trôi chảy
필수 → Bắt buộc, thiết yếu
효과 → Hiệu quả
기대만큼 → Như kỳ vọng
연구 조사 결과 → Kết quả khảo sát nghiên cứu
집중력 → Khả năng tập trung
부족하다 → Thiếu hụt
학습이 이루어지다 → Việc học được thực hiện
유아기 / 아동기 → Thời thơ ấu / Thời kỳ trẻ nhỏ
호기심 → Sự tò mò
익히다 → Tiếp thu, học
거부감 → Cảm giác từ chối
습득력 → Khả năng tiếp thu
스트레스를 받다 → Bị căng thẳng
부작용 → Tác dụng phụ
정확하게 발음하다 → Phát âm chính xác
모국어 → Tiếng mẹ đẻ
제대로 → Một cách đúng đắn / đúng nghĩa
무분별한 → Thiếu kiểm soát, không chọn lọc

🎧 발음 (Phát âm)

[, , ] + [, , ,,]→ [, , , , ]

→ Khi các từ có 받침 [, , ]  gặp các từ có  phụ âm như [, , ,,]  thì những âm đầu này sẽ được phát âm giống như phụ âm căng [, , , , ]

예시 단어 (Từ ví dụ):

  • 초등학교 [초등학] → Trường tiểu học
  • 입시 [] → Kỳ thi tuyển sinh
  • 입장 [] → Lập trường, quan điểm

다음을 듣고 따라 읽으세요.
→ Hãy nghe và đọc theo các câu sau:

  1. 초등학교에 들어가기 전부터 영어를 배워요.
    → Trước khi vào trường tiểu học (초등학교), trẻ đã học tiếng Anh.
  2. 대학 진학을 위한 입시 경쟁이 치열해요.
    → Cạnh tranh thi tuyển sinh (입시) để vào đại học rất khốc liệt.
  3. 부모의 입장에서는 이해가 돼요.
    → Về phía lập trường của phụ huynh (입장) thì có thể hiểu được. 

읽기Đọc

1. 다음은 한국의 교육 제도에 관한 내용입니다. 한국의 학제에 대해 알아보세요.
→ Sau đây là nội dung về hệ thống giáo dục của Hàn Quốc. Hãy tìm hiểu về 한국의 학제 (hệ thống giáo dục Hàn Quốc).

한국의 학제 Hệ thống giáo dục Hàn Quốc

유치원초등학교 6중학교 3고등학교 3전문대학 2, 3대학교 4
→ Mẫu giáo → Tiểu học 6 năm → Trung học cơ sở 3 năm → Trung học phổ thông 3 năm → Cao đẳng 2 hoặc 3 năm → Đại học 4 năm

검정고시 Kỳ thi kiểm tra trình độ
정규 학교를 졸업한 것과 같은 자격을 얻기 위한 시험
→ Kỳ thi nhằm đạt được tư cách tương đương với việc tốt nghiệp trường chính quy.

대학 수학 능력 시험 (수능) Kỳ thi năng lực học đại học (CSAT)
대학 입학에 도입된 시험으로 매년 11 셋째 목요일에 시행
→ Là kỳ thi tuyển sinh đại học, được tổ chức vào thứ Năm của tuần thứ ba tháng 11 hàng năm.

재수 Học lại (luyện thi lại)
배웠던 과정을 다시 배우는 것으로 입학시험에서 떨어진 뒤에 다음 시험에 대비하여 공부하는
→ Là việc học lại nội dung đã học một lần, sau khi trượt kỳ thi đầu vào thì học lại để chuẩn bị cho kỳ thi tiếp theo.

2. 다음은 다양한 학습의 형태를 나타내는 말입니다. 각각의 장점을 이야기해 보세요.
→ Sau đây là các hình thức học tập đa dạng. Hãy nói về ưu điểm của từng hình thức.

방과 학습 Học sau giờ học
학교 수업이 끝난 후에 특기나 적성에 맞는 교육을 받을 수도 있고, 보충 학습을 받을 수도 있어요.
→ Sau khi kết thúc giờ học chính, học sinh có thể nhận được giáo dục phù hợp với năng khiếu hoặc sở trường, và cũng có thể học bổ sung thêm.

체험 학습 Học thông qua trải nghiệm
아이들이 교실 밖으로 나가서 다양한 경험을 하면서 새로운 취미와 적성을 찾을 있어요.
→ Trẻ có thể ra ngoài lớp học, trải nghiệm nhiều hoạt động khác nhau và khám phá sở thích hoặc năng lực mới.

선행 학습 Học trước chương trình
정규 과정보다 먼저 배워서 학교 수업을 쉽게 이해할 있게 도와줘요.
→ Học trước nội dung chương trình chính quy giúp việc tiếp thu bài học trên lớp dễ dàng hơn.

평생 학습 Học tập suốt đời
학교 교육을 마친 일반인들도 배우고 싶은 것이 있으면 언제든지 배울 있어서 좋아요.
→ Những người đã hoàn thành giáo dục ở trường cũng có thể học bất cứ lúc nào nếu muốn, nên rất thuận tiện và tốt.

3. 다음은 한국의 교육 과정에 대한 글입니다. 읽고 질문에 답해 보세요.
→ Sau đây là đoạn văn về chương trình giáo dục Hàn Quốc. Hãy đọc kỹ và trả lời các câu hỏi.

한국의 학제는 6-3-3-4학제로, 초등학교 6, 중학교 3, 고등학교 3, 대학교 4(전문대학 2~3)으로 구성되어 있다. 학년은 개의 학기로 이루어져 있으며 1학기는 3월에, 2학기는 9월에 시작한다. 학기 사이에는 여름 방학(7~8) 겨울 방학(12~1) 있다

→ Hệ thống giáo dục Hàn Quốc theo hình thức 6-3-3-4, gồm 6 năm tiểu học, 3 năm trung học cơ sở, 3 năm trung học phổ thông, 4 năm đại học (hoặc 2~3 năm cao đẳng).
Mỗi năm học gồm 2 học kỳ: học kỳ 1 bắt đầu vào tháng 3, học kỳ 2 bắt đầu vào tháng 9.
Giữa các học kỳ có kỳ nghỉ hè (tháng 7~8) và kỳ nghỉ đông (tháng 12~1).

초등학교 과정은 6년이다. 6세부터 초등학교에 다닐 있다. 중학교 과정은 3년이고 집에서 가까운 학교로 배정받게 된다. 초등학교와 중학교는 의무 교육이며 무상 교육이다.
→ Chương trình tiểu học là 6 năm, trẻ từ 6 tuổi có thể bắt đầu đi học tiểu học.
Chương trình trung học cơ sở là 3 năm và học sinh sẽ được phân đến trường gần nơi cư trú.
Tiểu học và trung học cơ sở là giáo dục bắt buộc và miễn phí.

고등학교 과정은 3년으로 무상 교육을 받을 있다. 고등학교는 일반 고등학교 이외에 대안학교가 있는데, 여기서는 학생 개인에게 맞는 인성과 창의 교육이 이루어진다. 한편, 이러한 공교육 과정 이외에 검정고시를 통해서도 , , 고등학교를 졸업한 것과 같은 자격을 얻을 있다.
→ Chương trình trung học phổ thông là 3 năm và học sinh có thể nhận được giáo dục miễn phí.
Ngoài trường phổ thông bình thường, còn có trường thay thế (대안학교), nơi tập trung vào giáo dục nhân cách và sáng tạo phù hợp với từng học sinh.
Ngoài ra, có thể thi 검정고시 (kỳ thi năng lực học vấn) để có được tư cách tương đương với việc tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

한국의 대학에는 4년제 대학과 2년제 또는 3년제의 전문대학이 있다. 전문대학은 직업과 관련된 전문 기술을 주로 배운다. 대학의 입시 유형에는 수시 모집과 정시 모집이 있다. 대학 입시에는 특별 전형이 있어서 다문화 가정 자녀나 외국인 특별한 조건을 가진 학생도 대학에 지원할 있다. 학생들이 입시 결과에 만족하지 못하면 다음 시험에 대비하여 다시 공부하는재수 하기도 한다.
→ Tại Hàn Quốc, có trường đại học hệ 4 năm, và cao đẳng chuyên môn hệ 2 năm hoặc 3 năm.
Cao đẳng chuyên môn (전문대학) chủ yếu đào tạo kỹ năng nghề nghiệp liên quan đến công việc.
Về tuyển sinh đại học, có tuyển sinh sớm (수시 모집) và tuyển sinh chính thức (정시 모집).
Còn có cả đợt tuyển sinh đặc biệt (특별 전형), giúp con em gia đình đa văn hóa hoặc người nước ngoài có thể đăng ký dự tuyển.
Nếu không hài lòng với kết quả thi tuyển, học sinh có thể ôn thi lại để thi lần sau, gọi là ‘재수’.

한국은 대학 진학률이 70% 경제 협력 개발 기구(OECD) 국가 1위를 차지할 정도로 교육열이 높은 편이다. 지나치게 높은 교육열이 가져오는 부작용도 있지만, 높은 교육열 덕분에 정보 기술(IT), 의료, 패션 다양한 분야에서 세계 최고의 인재를 양성하고 국가 발전을 이룰 있었다.
→ Ở Hàn Quốc, tỷ lệ vào đại học là 70%, đứng hàng đầu trong các quốc gia thuộc OECD, cho thấy nhiệt huyết giáo dục rất cao.
Mặc dù sự nhiệt tình học tập quá mức (지나치게 높은 교육열) cũng gây ra tác dụng phụ, nhưng nhờ đó mà Hàn Quốc có thể đào tạo nhân tài hàng đầu thế giới trong các lĩnh vực như CNTT, y tế, thời trang..., và đạt được sự phát triển quốc gia.

1) 윗글의 제목으로 알맞은 것을 고르세요.

→ Hãy chọn tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn trên.

한국의 교육열 – Nhiệt huyết giáo dục Hàn Quốc
한국의 교육 제도 – Hệ thống giáo dục Hàn Quốc (Đáp án đúng)
한국의 대학 입학 – Tuyển sinh đại học Hàn Quốc

2) 윗글의 내용과 같으면 , 다르면 하세요.

→ Nếu giống nội dung trong đoạn văn thì chọn , nếu khác thì chọn

학년은 1학기, 2학기가 있다.
→ Một năm học gồm học kỳ 1 và học kỳ 2.
(Đúng, vì đoạn văn ghi rõ 1학기는 3, 2학기는 9월에 시작한다.)

초등학교, 중학교는 의무 교육이다.
→ Tiểu học và trung học cơ sở là giáo dục bắt buộc.
(Đúng, trong văn bản ghi rõ: 초등학교와 중학교는 의무 교육)

고등학교는 무상 교육으로 학교에 다녀야 한다.
→ Trung học phổ thông là giáo dục miễn phí nên bắt buộc phải đi học.
(Sai, vì đoạn văn nói là 고등학교 과정은 무상 교육을 받을 있다 – có thể nhận được giáo dục miễn phí, nhưng không nói là bắt buộc phải học)

3) 공교육 이외에 , , 고등학교를 졸업한 것과 같은 자격을 얻는 방법은 무엇입니까?

→ Ngoài giáo dục công lập, phương pháp nào giúp có được tư cách tương đương với tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông?

: 검정고시
→ Đáp án: 검정고시 (kỳ thi kiểm tra năng lực học vấn)

Từ vựng

  • 학제: hệ thống giáo dục
  • 초등학교: trường tiểu học
  • 중학교: trường trung học cơ sở
  • 고등학교: trường trung học phổ thông
  • 대학교: trường đại học
  • 전문대학: cao đẳng chuyên môn
  • 의무 교육: giáo dục bắt buộc
  • 무상 교육: giáo dục miễn phí
  • 검정고시: kỳ thi năng lực học vấn (tương đương tốt nghiệp)
  • 인성 교육: giáo dục nhân cách
  • 창의 교육: giáo dục sáng tạo
  • 수시 모집 / 정시 모집: tuyển sinh sớm / tuyển sinh chính
  • 특별 전형: hình thức tuyển sinh đặc biệt
  • 재수: ôn thi lại để thi lần sau
  • 진학률: tỷ lệ vào đại học
  • 부작용: tác dụng phụ, ảnh hưởng tiêu cực
  • 정보 기술(IT): công nghệ thông tin
  • 인재: nhân tài
  • 국가 발전: sự phát triển quốc gia
  • 여름 방학 / 겨울 방학: kỳ nghỉ hè / kỳ nghỉ đông
  • 학기: học kỳ
  • 입시: kỳ thi tuyển sinh (đại học)

쓰기Viết

1.여러분 고향의 교육 제도는 어떻습니까? 간단히 보세요.
→ Hệ thống giáo dục ở quê các bạn như thế nào? Hãy viết ngắn gọn

1. 학제 (Hc chế)

  • 초등학교: 5 năm
  • 중학교: 4 năm
  • 고등학교: 3 năm

2. 교육의 특징 (Đặc đim giáo dc)

  • 장점: 대부분의 학생이 학교에 다니고, 교육 기회가 보장되어 있다.
     →
    Ưu đim: Hu hết hc sinh đều đi hc, và cơ hi giáo dc được đảm bo.
  • 단점: 시골 지역에는 컴퓨터가 부족하다.
     → Nh
    ược đim: vùng nông thôn thiếu máy tính.

3. 대학 입시 (Tuyn sinh đại hc)

  • 현재는 대학별 시험이 따로 없고, 대부분 고등학교 졸업 시험(THPT 국가 시험) 결과로 대학에 지원한다.
     → Hi
    n nay không có k thi riêng theo tng trường, mà hu hết các trường s dng kết qu k thi tt nghip THPT quc gia để xét tuyn vào đại hc.
  • 일부 특별한 대학만 자체 시험을 실시한다.
     → Ch
    mt s trường đại hc đặc bit t chc k thi riêng.
  • 어떤 학생은 외국 대학에 지원하기도 한다.
     → M
    t s hc sinh cũng np h sơ vào các trường đại hc nước ngoài.
  • 국립대학 입시는 경쟁이 치열하다.
     → C
    nh tranh vào các trường đại hc quc lp rt khc lit.

 2.위의 내용을 바탕으로 여러분 나라의 교육 제도를 설명하는 글을 보세요.

Dựa trên nội dung ở trên, hãy viết một đoạn văn giải thích về chế độ giáo dục của đất nước các bạn.

고향의 학제는 초등학교 5, 중학교 4, 고등학교 3년이다. 대부분 교육 기회는 보장되지만, 시골은 컴퓨터가 부족해 정보 수업이 어렵다. 요즘은 대학별 시험 없이 고등학교 졸업 시험 결과로 대학에 지원한다. 일부 특별한 대학만 자체 시험을 본다. 외국 대학에 가는 학생도 있다. 국립대학 입시는 경쟁이 치열해서 제대로 준비하지 않으면 떨어지기 마련이다.

Hệ thống giáo dục ở quê tôi gồm 5 năm tiểu học, 4 năm trung học cơ sở và 3 năm trung học phổ thông. Phần lớn cơ hội giáo dục được đảm bảo, nhưng ở vùng nông thôn thì thiếu máy tính nên khó học môn tin học. Dạo này không có kỳ thi riêng theo từng trường đại học, mà sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển. Chỉ một số trường đặc biệt mới tổ chức kỳ thi riêng. Cũng có học sinh du học nước ngoài. Cạnh tranh vào đại học quốc lập rất khốc liệt nên nếu không chuẩn bị kỹ thì rớt là điều đương nhiên (떨어지기 마련이다).

문화와 정보: Văn hóa và thông tin

평생 교육 Giáo dục suốt đời

최근 한국 사회에서 평생 교육이 보편화되고 있다. 일반적으로 교육은 초등학교부터 대학교까지 연계되는 학교 교육이 중심이었다. 그러나 사회가 발전하면서 학교 교육을 마친 사회인에 대한 교육의 중요성이 커졌다. 평생 교육은 이러한 배경에서 비롯되었다.
Gần đây, giáo dục suốt đời đang trở nên phổ biến trong xã hội Hàn Quốc. Nói chung, giáo dục từng tập trung vào hệ thống trường học từ tiểu học đến đại học. Tuy nhiên, khi xã hội phát triển, tầm quan trọng của giáo dục dành cho người trưởng thành sau khi hoàn tất việc học ở trường ngày càng được nhấn mạnh. Giáo dục suốt đời ra đời trong bối cảnh đó.

한국의 평생 교육 과정은 가지로 나뉘어진다. 하나는 학위 과정이고 다른 하나는 자격증 또는 수료증을 받는 과정이다. 평생 교육을 담당하는 교육 기관도 대학과 민간 평생 교육 기관으로 나뉘어진다.
Chương trình giáo dục suốt đời ở Hàn Quốc được chia làm hai loại: một là chương trình cấp bằng, và một là chương trình cấp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa học. Cơ quan phụ trách giáo dục suốt đời cũng được chia thành các trường đại học và các cơ sở giáo dục suốt đời tư nhân.

최근에는 원격으로 평생 교육을 받을 기회가 넓어지고 있어서 가정 주부나 직장인이 평생 교육을 받기가 편리해졌다. 원격 대학과 원격 평생 교육기관의 학점 은행제를 활용하면 원격 교육으로 학위도 받을 있다.
Gần đây, cơ hội nhận giáo dục suốt đời qua hình thức từ xa đang ngày càng mở rộng, giúp các bà nội trợ và người đi làm dễ dàng tiếp cận giáo dục suốt đời. Nếu tận dụng hệ thống tín chỉ ngân hàng của các trường đại học và tổ chức giáo dục từ xa, người học có thể nhận được bằng cấp thông qua hình thức học trực tuyến.

평생 교육에서 인기 있는 분야는 주로 실용 학문 또는 실무 기술 분야이다. 피부 미용, 사회 복지, 상담, 보육, 레크리에이션, 외국어가 대표적인 예이다.
Các lĩnh vực phổ biến trong giáo dục suốt đời chủ yếu là các ngành học thực tiễn hoặc kỹ năng nghề nghiệp. Các ví dụ tiêu biểu gồm: chăm sóc da, phúc lợi xã hội, tư vấn, giáo dục mầm non, giải trí, và ngoại ngữ.

Từ vựng:

  • 평생 교육: giáo dục suốt đời
  • 보편화되다: được phổ biến rộng rãi
  • 중심이다: là trọng tâm
  • 발전하다: phát triển
  • 중요성: tầm quan trọng
  • 비롯되다: bắt nguồn từ
  • 학위 과정: chương trình học lấy bằng
  • 자격증: chứng chỉ
  • 수료증: giấy chứng nhận hoàn thành
  • 교육 기관: cơ sở giáo dục
  • 민간: tư nhân
  • 원격: từ xa
  • 기회가 넓어지다: cơ hội được mở rộng
  • 편리하다: thuận tiện
  • 학점 은행제: hệ thống ngân hàng tín chỉ (chuyển đổi tín chỉ tích lũy thành bằng cấp)
  • 실용 학문: học thuật thực tiễn
  • 실무 기술: kỹ năng nghề nghiệp
  • 피부 미용: chăm sóc da thẩm mỹ
  • 사회 복지: phúc lợi xã hội
  • 상담: tư vấn
  • 보육: chăm sóc trẻ nhỏ
  • 레크리에이션: giải trí
  1. 한국의 평생 교육 과정 가지는 무엇입니까?
    하나는 학위 과정, 다른 하나는 자격증 또는 수료증을 받는 과정입니다.
    → Một là chương trình học lấy bằng cấp, cái còn lại là chương trình nhận chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành.
  2. 요즘 평생 교육에서 인기 있는 분야는 어느 분야입니까?
    실용 학문 또는 실무 기술 분야가 인기가 있습니다. 예를 들어 피부 미용, 사회 복지, 상담, 보육, 레크리에이션, 외국어 등이 있습니다.
    → Các lĩnh vực học thuật thực tiễn hoặc kỹ năng nghề nghiệp đang được ưa chuộng. Ví dụ như chăm sóc da thẩm mỹ, phúc lợi xã hội, tư vấn, chăm sóc trẻ, giải trí, ngoại ngữ, v.v.
  3. 여러분 고향의 평생 교육을 소개해 보세요.
    베트남에서는 최근에 온라인을 통한 평생 교육이 점점 많아지고 있습니다. 많은 사람들이 직업 능력 향상을 위해 IT, 외국어, 경영 등의 교육 과정을 수강하고 있습니다. 일부 지역에서는 시청이나 마을 센터에서 무료로 평생 교육 강좌를 제공하기도 합니다.
    → Gần đây, tại Việt Nam, giáo dục suốt đời thông qua hình thức trực tuyến ngày càng phổ biến. Nhiều người tham gia các khóa học về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, quản trị… để nâng cao năng lực nghề nghiệp. Một số địa phương còn cung cấp các khóa học giáo dục suốt đời miễn phí tại ủy ban hoặc trung tâm cộng đồng. 

배운 어휘 확인 Kiểm tra từ vựng đã học

국립/공립 – Trường quốc lập/công lập
국가 – Quốc gia
지방 공공 단체 – Tổ chức công cộng địa phương
운영하다 – Vận hành
대안 – Phương án thay thế
자율적 – Tự chủ, tự do
공교육 – Giáo dục công
사교육 – Giáo dục thêm, giáo dục tư
보충하다 – Bổ sung
교육열 – Nhiệt huyết giáo dục
주입식 교육 – Giáo dục nhồi nhét
암기하다 – Học thuộc lòng
창의 교육 – Giáo dục sáng tạo
인성 교육 – Giáo dục nhân cách
강화되다 – Được tăng cường
실망 – Thất vọng
늙다 – Già đi
경쟁 – Cạnh tranh
치열하다 – Khốc liệt
학력 – Học lực, học vấn
중시하다 – Xem trọng
세계화 – Toàn cầu hóa
유창하다 – Lưu loát
유아기 – Thời kỳ trẻ nhỏ
아동기 – Thời kỳ trẻ em
습득력 – Khả năng tiếp thu
부작용 – Tác dụng phụ
무분별하다 – Không phân biệt, bừa bãi
검정고시 – Kỳ thi đánh giá năng lực (tốt nghiệp tự do)
대학 수학 능력 시험(수능) – Kỳ thi năng lực học đại học (Suneung)
재수 – Thi lại
방과 학습 – Học sau giờ học
체험 학습 – Học trải nghiệm
선행 학습 – Học trước chương trình
평생 학습 – Học suốt đời
구성되다 – Được cấu thành
의미 – Ý nghĩa
무상 – Miễn phí
수시 – Tuyển sinh không theo kỳ cố định
정시 – Tuyển sinh theo kỳ cố định
모집 – Tuyển sinh
전형 – Hình thức xét tuyển
조건 – Điều kiện
진학률
– Tỷ lệ vào học tiếp (tỷ lệ vào đại học)


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn