![]() |
Hội nhập xã hội KIIP -4. Bài 16 |
어휘: 외국인의 고충과 노력
Từ vựng: Sự khổ cực và nỗ lực của người nước ngoài
문법: -(으)ㄹ지도 모르다
Ngữ pháp: Có thể / không chừng
Danh từ + 치고 : Hễ là, So với thì...
활동: 한국 생활 경험담 말하기
Hoạt động: Kể về trải nghiệm cuộc sống ở Hàn Quốc
나의 꿈에 대한 글 쓰기
Viết bài về ước mơ của tôi
문화와 정보: 사회통합프로그램과 한국 국적 취득
Văn hóa và thông tin: Chương trình hội nhập xã hội và việc nhập quốc tịch
Hàn Quốc
• 이 사람들은 한국에서 사는 동안 어떤 일이 있었던 것 같아요?
Các bạn nghĩ rằng những người này trong thời gian sống ở Hàn Quốc đã trải qua
những việc như thế nào?
• 여러분은 한국에서 살면서 어떤 꿈을 이루고 싶어요?
Các bạn khi sống ở Hàn Quốc muốn thực hiện ước mơ nào?
1.여러분은 한국에서 살면서 어떤 어려움을 겪었어요?
Các bạn khi sống ở Hàn Quốc đã gặp những khó khăn nào?
의사소통 문제
Vấn đề giao tiếp
“대화가 잘 통하지 않아서 답답했어요.”
“Tôi thấy bức bối vì cuộc trò chuyện không diễn ra suôn sẻ.”
“한국어를 못 알아들어서 의사소통에 어려움이 있었어요.”
“Vì không hiểu tiếng Hàn nên tôi gặp khó khăn trong giao tiếp.”
경제적인 문제
Vấn đề kinh tế
“무슨 일을 해야 할지 몰라 막막했어요.”
“Tôi không biết phải làm công việc gì nên rất hoang mang.”
“한국의 돈 단위가 익숙하지 않아 물건을 살 때마다 힘들었어요.”
“Tôi không quen với đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc nên mỗi lần mua đồ đều rất khó
khăn.”
주변 사람과의 갈등
Mâu thuẫn với những người xung quanh
“주변 사람들과 사고방식이 달라서 갈등을 겪었어요.”
“Tôi đã trải qua mâu thuẫn vì cách suy nghĩ khác với những người xung quanh.”
“제가 외국인이라서 차별 대우를 당했어요.”
“Tôi đã bị đối xử phân biệt vì là người nước ngoài.”
문화 차이
Khác biệt văn hóa
“한국 문화를 잘 몰라서 실수하는 일이 많았어요.”
“Vì không biết rõ văn hóa Hàn Quốc nên tôi mắc nhiều sai lầm.”
“고향의 문화와 한국의 문화가 달라서 문화 충격을 경험했어요.”
“Văn hóa quê hương và văn hóa Hàn Quốc khác nhau nên tôi đã trải qua cú sốc văn
hóa.”
2.여러분은 어려움이 있을 때 어떤 선택을 했어요?
Các bạn khi gặp khó khăn đã lựa chọn như thế nào?
• 극복하다Vượt
qua
• 주변에 도움을 청하다Nhờ sự
giúp đỡ từ xung quanh
• 법에 호소하다Nhờ
pháp luật can thiệp
• 포기하다Bỏ cuộc
•혼자 고민하다Tự mình
trăn trở
• 불의에 타협하다Thỏa hiệp với điều bất công
3.다음과 같은 어려움을 겪을 때 어떻게 해야 해요?
Khi gặp những khó khăn như sau thì phải làm thế nào?
의사소통 문제 Vấn đề
giao tiếp
• 모르는 말은 그때그때 물어보다
Hỏi ngay lúc đó những lời mình không hiểu
• 내가 들은 게 맞는지 바로 확인하다
Kiểm tra ngay xem điều mình nghe có đúng không
경제적인 문제Vấn đề
kinh tế
• 주변 사람들에게 고민을 솔직하게 털어놓다
Thẳng thắn chia sẻ nỗi lo lắng với những người xung quanh
• 합리적으로 소비를 하다
Tiêu dùng một cách hợp lý
주변 사람과의 갈등 Mâu thuẫn
với những người xung quanh
• 상대방의 입장을 이해하려고 노력하다
• Cố gắng hiểu lập trường của đối phương
• 적극적으로 소통하면서 해결 방안을 찾다
Tích cực giao tiếp để tìm cách giải quyết
문화 차이Khác biệt
văn hóa
• 문화 간 차이를 극복하려고 노력하다
Cố gắng vượt qua sự khác biệt văn hóa
• 다양한 문화에 대해 이해하는 시간을 가지다
Dành thời gian để tìm hiểu về nhiều nền văn hóa khác nhau
문법 Ngữ pháp
1.Động từ + -을지도 모르다 <---Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ
확실하지 않은 내용을 추측하거나 짐작하여 말할 때 사용한다.
Được dùng khi phỏng đoán hoặc suy đoán về nội dung không chắc chắn. Ngĩa tiếng việt là:”Có lẽ..”,”Không
chừng...”, “biết đâu sẽ...”
Hội thoại:
안젤라: 지금 영주권을 신청하면 언제 받을 수 있을까요?
Angela: Nếu bây giờ nộp đơn xin quyền cư trú vĩnh viễn thì khi nào có thể nhận
được?
후 엔: 요즘 신청자가 많아서 생각보다 시간이 걸릴지도 몰라요. 마음의 여유를 가지세요.
Hu En: Gần đây người xin nhiều nên có thể mất thời gian hơn bạn nghĩ. Hãy giữ
bình tĩnh nhé.
예문 Ví dụ câu
가: 휴대 전화가 또 고장이 났어요.
A: Điện thoại di động lại bị hỏng rồi.
나: 수리비가 더 많이 들지도 모르니까 이번에 새 걸로 하나 사세요.
B: Vì có thể chi phí sửa chữa tốn nhiều hơn, lần này bạn hãy mua một cái mới
đi.
• 하늘이 흐린 걸 보니까 오후쯤에 비가 올지도 모르겠어요.
• Thấy trời nhiều mây, có thể buổi chiều sẽ mưa.
• 외국에서 생활하다 보면 힘들고 어려운 일이 생길지도 모르지만 열심히 해 보겠습니다.
• Khi sống ở nước ngoài có thể sẽ gặp việc khó khăn và vất vả nhưng tôi sẽ cố gắng
hết mình.
• 겪다 ➔ 겪을지도 모르다
• Trải qua ➔ Có
thể sẽ trải qua
• 많다 ➔ 많을지도 모르다
• Nhiều ➔ Có
thể sẽ nhiều
-ㄹ지도 모르다
• 오다 ➔ 올지도 모르다
• Đến ➔ Có
thể sẽ đến
• 걸리다 ➔ 걸릴지도 모르다
• Mất (thời gian) ➔ Có thể sẽ mất
★ 힘들다 ➔
힘들지도 모르다
★ Vất vả ➔ Có thể sẽ vất vả
1.그림을 보고 보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nhìn tranh và nói chuyện với bạn như trong 보기.
보기 Ví dụ
교통 Giao
thông
미래의 교통은 어떻게 될까요?
Giao thông trong tương lai sẽ như thế nào?
운전자 없이 자동차가 스스로 운행할지도 몰라요.
Có thể xe ô tô sẽ tự vận hành mà không cần người lái.
미래에는 하늘을 나는 차가 나올지도 몰라요.
(Có thể trong tương lai sẽ có xe bay trên bầu trời.)
1.미래에는 의학 기술이 어떻게 발전할까요?
(Tương lai công nghệ y học sẽ phát triển như thế nào?)
a.앞으로는 알약으로 식사를 대신할지도 몰라요. 그래서 요리를 하지 않아도 되고 시간도 절약할 수 있을 거예요.
(Tương lai có thể sẽ thay thế bữa ăn bằng thuốc viên. Vì vậy, chúng ta không cần
nấu ăn và cũng có thể tiết kiệm thời gian.)
b.의학 기술이 더 발전하면 불치병도 치료할지도 몰라요. 많은 사람들이 희망을 가질 수 있을 거예요.
(Nếu công nghệ y học phát triển hơn nữa, có thể sẽ chữa được cả bệnh nan y. Nhiều
người sẽ có thêm hy vọng.)
2.앞으로 지구 온난화가 계속되면 어떻게 될까요?
(Nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu tiếp tục, sẽ như thế nào?)
a.기온이 계속 올라가면 동물들이 멸종할지도 몰라요. 그래서 생태계에 큰 문제가 생길 거예요.
(Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng, có thể các loài động vật sẽ tuyệt chủng. Vì vậy hệ
sinh thái sẽ gặp vấn đề nghiêm trọng.)
b.지구 온난화가 심해지면 겨울이 사라질지도 몰라요. 그러면 계절이 점점 달라질 거예요.
(Nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu trở nên nghiêm trọng, có thể mùa đông sẽ biến
mất. Khi đó các mùa sẽ thay đổi dần dần.)
3.앞으로 저출산 문제가 계속되면 어떻게 될까요?
(Nếu vấn đề tỷ lệ sinh thấp tiếp tục, sẽ như thế nào?)
a.아이를 낳는 사람이 줄어들면 길에서 아이를 보기가 힘들지도 몰라요. 그래서 도시 분위기도 달라질 거예요.
(Nếu số người sinh con giảm, có thể sẽ khó nhìn thấy trẻ em trên đường. Vì vậy
bầu không khí ở thành phố cũng sẽ thay đổi.)
b.저출산이 계속되면 초등학교가 사라질지도 몰라요. 그래서 교육 환경에 큰 변화가 올 거예요.
(Nếu tình trạng tỷ lệ sinh thấp tiếp diễn, có thể các trường tiểu học sẽ biến mất.
Khi đó môi trường giáo dục sẽ có thay đổi lớn.)
2.여러분은 10년 후에 어떤 모습으로 살고 있을까요? ‘-을지도 모르다’를 사용해 이야기해 보세요.
Các bạn nghĩ rằng sau 10 năm sẽ sống với hình ảnh như thế nào? Hãy thử nói bằng cách sử dụng ‘-을지도 모르다’.
고향에서 큰 호텔의 사장이 되어 있을지도 몰라요.
Có thể tôi sẽ trở thành giám đốc một khách sạn lớn ở quê hương.
단어장 Sổ từ vựng
불치병 Bệnh nan
y
멸종하다 Tuyệt
chủng
사라지다 Biến mất
2.Danh từ + 치고 <----Bấm vào đây để xem chi tiết ngữ pháp
앞의 말 전체가 예외 없음을 나타내거나 그중 예외적임을 나타낼 때 사용한다.
Được dùng khi biểu thị rằng toàn bộ nội dung phía trước không có ngoại lệ hoặc
khi biểu thị tính ngoại lệ trong đó. Ngĩa tiếng việt là : “Hễ là...thì”, hoặc “ So với ...thì”
Hội thoại:
이 링: 선생님, 한국 생활이 힘들어서 그냥 고향에 돌아가 버릴까 이런 생각이 들어요.
Lee Ling: Thưa cô, cuộc sống ở Hàn Quốc vất vả quá nên em nghĩ hay là cứ trở về
quê luôn.
정아라: 외국에서 사는 사람치고 안 힘든 사람은 없으니까 힘을 내세요.
Jeong Ara: Hễ là người sống ở nước
ngoài thì không có ai mà không vất vả, nên em hãy cố lên nhé.
예문 Ví dụ
가: 면접이 벌써 끝났어요? 더 오래 걸릴 줄 알았는데요.
A: Phỏng vấn đã xong rồi à? Tôi tưởng sẽ mất lâu hơn cơ.
나: 그러게요. 중요한 면접치고 빨리 끝난 편이에요.
B: Đúng vậy. So với là buổi phỏng vấn quan trọng thì kết thúc khá nhanh đấy.
• 아이들치고 만화책이나 게임을 안 좋아하는 아이가 없다.
Hễ là trẻ con
thì không có đứa nào không thích truyện tranh hoặc trò chơi điện tử.
• 이 물건은 중고치고 상태가 아주 좋다.
So với đồ cũ thì đồ này tình trạng rất tốt.
치고
• 외국인 ➔ 외국인치고
Người nước ngoài ➔ Hễ là người nước ngoài
• 아이 ➔ 아이치고
Trẻ con ➔ Hễ là trẻ
con
1.보기와 같이 친구와 이야기해 보세요.Hãy nói chuyện với bạn như
trong 보기.
한국에서 영주권을 신청해서 받는 데까지 얼마나 걸렸어요?
Ở Hàn Quốc, từ lúc xin đến khi nhận được quyền cư trú vĩnh viễn mất bao lâu vậy?
5년 걸렸어요. 영주권 받는 사람치고 좀 오래 걸렸죠.
Mất 5 năm. So với những người nhận quyền cư trú vĩnh viễn thì hơi lâu rồi.
a.취업할 수 있을 정도로 한국어를 잘하다
취업할 수 있을 정도로 한국어를 잘하는 데까지 얼마나 걸렸어요?
(Bạn mất bao lâu để giỏi tiếng Hàn đến mức có thể xin việc?)
1년 반 걸렸어요. 한국어를 배우는 사람치고 좀 빨리 끝났죠.
(Mất 1 năm rưỡi. So với những người học tiếng Hàn thì cũng khá nhanh.)
b.가게 개업을 준비하다
가게 개업을 준비하는 데 얼마나 걸렸어요?
(Bạn đã mất bao lâu để chuẩn bị mở cửa hàng?)
6개월 걸렸어요. 가게 준비하는 사람치고 짧은 편이에요.
(Mất 6 tháng. So với những người chuẩn bị mở cửa hàng thì khá ngắn.)
c.취업을 위해 자격증을 따다
취업을 위해 자격증을 따는 데 얼마나 걸렸어요?
(Bạn mất bao lâu để lấy chứng chỉ xin việc?)
1년 반 걸렸어요. 자격증 따는 사람치고 좀 빨리 끝났어요.
(Mất 1 năm rưỡi. So với những người lấy chứng chỉ thì khá nhanh.)
Dưới đây là bản dịch tiếng Việt giữ nguyên tiếng Hàn, và câu
mẫu tương tự cho 2 gợi ý còn lại kèm dịch:
2.자신의 한국 생활에 대해 ‘치고’를 사용해 친구들과 이야기해 보세요. Hãy sử
dụng ‘치고’ để nói chuyện với bạn bè về
cuộc sống của bản thân ở Hàn Quốc.
• 한국 문화에 적응하는 데 오래 걸렸어요?
Bạn mất nhiều thời gian để thích nghi với văn hóa Hàn Quốc không?
• 한국 생활이 힘들었어요?
Cuộc sống ở Hàn Quốc có vất vả không?
• 한국 드라마를 이해하는 데까지 얼마나 걸렸어요?
Bạn mất bao lâu để hiểu được phim truyền hình Hàn Quốc?
저는 한국 문화에 적응하는 데 1년쯤 걸린 것 같아요. 한국에서 사는 외국인치고 좀 오래 걸린 편이에요.
Tôi nghĩ tôi mất khoảng 1 năm để thích nghi với văn hóa Hàn Quốc. So với những
người nước ngoài sống ở Hàn Quốc thì tôi mất khá lâu.
(1) 한국 생활이 힘들었어요?
저는 한국 생활이 처음에 많이 힘들었어요. 외국인치고 적응하는 데 시간이 좀 걸린 것 같아요.
Tôi lúc đầu thấy cuộc sống ở Hàn Quốc rất vất vả. So với người nước ngoài thì
tôi mất khá nhiều thời gian để thích nghi.
(2) 한국 드라마를 이해하는 데까지 얼마나 걸렸어요?
저는 한국 드라마를 이해하는 데 6개월쯤 걸렸어요. 한국어를 배우는 사람치고 빨리 이해한 편이에요.
Tôi mất khoảng 6 tháng để hiểu phim truyền hình Hàn Quốc. So với những người học
tiếng Hàn thì tôi hiểu khá nhanh.
단어장 Sổ từ vựng
영주권 Quyền cư trú vĩnh viễn
개업 Khai trương (mở cửa hàng)
말하기 Nói
1.후엔 씨가 사회통합프로그램 수료식에서 소감 발표를 하고 있습니다. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Huyen đang phát biểu cảm tưởng tại lễ bế giảng Chương trình
hội nhập xã hội. Hãy thử nói chuyện như sau.
후엔: 안녕하십니까?
Hu En: Xin chào quý vị.
오늘 소감을 발표하게 된 후엔이라고 합니다. 저는 한국에 온 지 6년 정도 됐는데요. 이렇게 기쁜 자리에 서니까 힘들었던 지난날이 생각납니다.
Hôm nay tôi là Huyen, người được phát biểu cảm tưởng. Tôi đã đến Hàn Quốc được
khoảng 6 năm. Khi đứng ở vị trí vui mừng thế này, tôi nhớ lại những ngày tháng
đã từng rất vất vả.
외국에서 사는 사람치고 힘들지 않은 사람이 없겠지만 저도 처음 한국에 왔을 때는 한국 사람과 의사소통이 안 돼서 고생을 많이 했습니다.
Hễ là người nước
ngoài thì chắc không ai là không vất vả, nhưng khi tôi mới đến Hàn Quốc, tôi đã
rất khổ sở vì không giao tiếp được với người Hàn Quốc.
그럴 때마다 주변 사람들에게 물어보면서 문제를 해결했습니다.
Mỗi khi như vậy, tôi đã hỏi những người xung quanh để giải quyết vấn đề.
그리고 일자리를 찾지 못해 막막할 때도 있었습니다.
Và cũng có lúc tôi bế tắc vì không tìm được việc làm.
그럴 때도 할 수 있다는 자신감을 갖고 열심히 살았습니다.
Ngay cả lúc đó tôi vẫn luôn sống chăm chỉ với sự tự tin rằng mình có thể làm được.
제가 이런 경험을 하고 나니까 한국에 와서 저처럼 어려움을 겪는 외국인들이 많겠다는 생각이 들었습니다.
Sau khi trải qua những kinh nghiệm này, tôi nghĩ rằng có nhiều người nước ngoài
đến Hàn Quốc và gặp khó khăn giống tôi.
그래서 앞으로는 외국인을 돕기 위한 모임을 만들어서 어려움을 겪는 사람들에게 도움을 주면서 살고 싶습니다.
Vì vậy, trong tương lai tôi muốn lập một nhóm để giúp đỡ những người gặp khó
khăn.
지금까지 부족한 제 이야기를 들어 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe câu chuyện còn nhiều thiếu sót của tôi đến tận
đây.
Từ vựng:
안녕하십니까 –
Xin chào (kính ngữ)
소감 – Cảm tưởng
발표하다 – Phát biểu
의사소통 – Giao tiếp
고생하다 – Vất vả, khổ sở
주변 사람 – Người xung quanh
물어보다 – Hỏi
문제 – Vấn đề
일자리 – Việc làm
막막하다 – Mông lung, bế tắc
자신감 – Sự tự tin
열심히 – Chăm chỉ, hết mình
경험 – Kinh nghiệm
어려움 – Khó khăn
돕다 – Giúp đỡ
모임 – Nhóm, hội
문화 충격 – Sốc văn hóa
역사 – Lịch sử
공부 – Học tập
실력 – Năng lực, trình độ
a.한국 사람과 의사소통이 안 돼서 고생을 많이 했다, 주변 사람들에게 물어보다
Tôi đã rất vất vả vì không giao tiếp được với người Hàn Quốc, (và) đã hỏi những
người xung quanh.
일자리를 찾지 못해 막막할 때가 있었다
Đã có lúc tôi bế tắc vì không tìm được việc làm.
b.문화가 달라서 문화 충격을 받았다, 한국 역사와 문화를 공부하다
Vì văn hóa khác nên tôi đã bị sốc văn hóa, (và) đã học về lịch sử và văn hóa
Hàn Quốc.
한국어 공부가 어려워서 실력이 늘지 않을 때가 있었다
Đã có lúc việc học tiếng Hàn khó khăn nên trình độ không tiến bộ.
2.사회통합프로그램 수료식에서 여러분의 소감 발표를 해 보세요.
Hãy phát biểu cảm tưởng của các bạn tại lễ bế giảng Chương
trình hội nhập xã hội.
✅ 한국에서 살면서 힘들었던 부분 (Phần khó khăn khi sống ở Hàn
Quốc)
- 한국어가 어려워서 의사소통이 힘들었다.
(Vì tiếng Hàn khó nên giao tiếp vất vả.) - 문화 차이 때문에 적응이 어려웠다.
(Vì khác biệt văn hóa nên khó thích nghi.) - 일자리를 구하기 힘들었다.
(Khó tìm việc làm.)
✅ 극복하기 위해 한 노력 (Nỗ lực đã làm để vượt qua)
- 한국어를 열심히 공부했다.
(Đã chăm chỉ học tiếng Hàn.) - 주변 사람들과 많이 이야기했다.
(Đã thường xuyên trò chuyện với người xung quanh.) - 한국 문화를 배우고 이해하려고 노력했다.
(Đã cố gắng học và hiểu văn hóa Hàn Quốc.)
Dưới đây là đoạn
phát biểu hoàn chỉnh, ngắn gọn nhất có thể, sử dụng các gợi ý bạn đã chọn:
안녕하십니까?
저는 한국에서 살면서 한국어가 어려워서 의사소통이 힘들었고, 문화 차이 때문에 적응이 어려웠습니다. 그리고 일자리를 구하기도 힘들었습니다.
이런 어려움을 극복하기 위해 한국어를 열심히 공부했고, 주변 사람들과 많이 이야기했습니다. 또 한국 문화를 배우고 이해하려고 노력했습니다.
감사합니다.
Xin chào quý vị.
Khi sống ở Hàn Quốc, tôi gặp khó khăn trong giao tiếp vì tiếng Hàn khó,
và cũng khó thích nghi vì khác biệt văn hóa. Ngoài ra, việc tìm việc làm cũng rất
vất vả.
Để vượt qua những khó khăn này, tôi đã chăm chỉ học tiếng Hàn, thường xuyên trò
chuyện với mọi người xung quanh và cố gắng học, hiểu văn hóa Hàn Quốc.
Xin cảm ơn.
단어장 Sổ từ vựng
수료식 Lễ bế giảng
소감 Cảm tưởng
듣기 Nghe
1.여러분은 한국에서 성공한 이민자를 본 적이 있습니까?
Các bạn đã từng thấy người di dân thành công ở Hàn Quốc
chưa?
방송 프로그램에 결혼 이민자가 나와서 유창하게 말하는 것을 본 적이 있어요.
Tôi đã từng thấy một người di dân kết hôn xuất hiện trên chương trình truyền
hình và nói chuyện rất lưu loát.
토론 프로그램에 여러 명의 외국인 유학생이 나와서 이야기하는 것을 봤어요.
Tôi đã xem chương trình thảo luận có nhiều du học sinh nước ngoài lên phát biểu.
2.앵커와 한현수 씨가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요. Người dẫn chương trình và anh Han Hyun-su đang nói chuyện. Hãy nghe kỹ và trả lời câu hỏi.
1. 어렸을 때 한현수 씨의 꿈은 무엇이었습니까? Khi còn nhỏ, ước mơ của anh Han Hyun-su là gì?
2.한현수 씨는 꿈을 이루고 싶은 사람에게 어떤 말을 해 주었습니까? 내용을 완성해 보세요.
Anh Han Hyun-su đã nói gì với những người muốn thực hiện ước
mơ? Hãy hoàn thành nội dung.
( ) 안 되는 일이 없어요.
Không có việc gì ( ) mà không làm được.
그리고 항상 ( ) 생각하다 보면 언젠가 꿈이 이루어질 거예요.
Và nếu luôn ( ) suy nghĩ, thì một ngày nào đó ước mơ sẽ thành hiện thực.
3.들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Nếu giống với nội dung đã nghe thì đánh O, nếu khác thì đánh
X.
① 한현수 씨는 학교생활에 잘 적응했다.
① Anh Han Hyun-su đã thích nghi tốt với cuộc sống học đường. ( )
② 한현수 씨는 어릴 때부터 옷에 관심이 많았다.
② Anh Han Hyun-su từ nhỏ đã rất quan tâm đến quần áo. ( )
③ 한현수 씨는 힘든 일이 있을 때 포기하고 좌절했다.
③ Khi gặp việc khó khăn, anh Han Hyun-su đã bỏ cuộc và nản lòng. ( )
Hội thoại:
이민 생활 Cuộc sống
di dân
앵커(남): 오늘은 모델 한현수 씨를 초대했습니다. 박수로 모셔 보겠습니다.
MC (nam): Hôm nay chúng tôi đã mời người mẫu Han Hyun-su. Xin mời bạn lên sân
khấu bằng một tràng pháo tay.
한현수(여): 안녕하세요, 모델 한현수입니다. 이런 자리에 초대되어 영광입니다.
Han Hyun-su (nữ): Xin chào, tôi là người mẫu Han Hyun-su. Tôi rất vinh dự khi
được mời đến nơi thế này.
앵커(남): 한현수 씨가 한국에서 성공할 수 있었던 비결에 대해 궁금해하는 분들이 많이 계신데요. 어떻게 성공할 수 있었는지 말씀을 좀 해 주시겠습니까?
MC (nam): Có nhiều người tò mò về bí quyết để Han Hyun-su có thể thành công ở
Hàn Quốc. Bạn có thể chia sẻ một chút về cách bạn đã thành công không?
한현수(여): 처음에는 한국어도 잘 못하고 여러 가지 문제에 부딪히면서 고생도 많이 했습니다. 학교생활에 잘 적응하지 못해 포기하려고 생각한 적도 있었고요.
Han Hyun-su (nữ): Lúc đầu tôi không nói tốt tiếng Hàn và gặp phải nhiều vấn đề
nên cũng rất vất vả. Có lúc tôi đã nghĩ đến việc bỏ cuộc vì không thích nghi được
với cuộc sống học đường.
그렇지만 하고 싶은 일이 무엇인지, 잘할 수 있는 일이 무엇인지 생각해 보게 됐습니다.
Nhưng rồi tôi bắt đầu suy nghĩ xem công việc mình muốn làm và việc mình có thể
làm tốt là gì.
저는 어렸을 때부터 옷에 관심이 많았고, 여자치고 키도 큰 편이기 때문에 모델을 잘할 수 있을 것 같았습니다. 그래서 모델이 되고 싶었습니다.
Từ nhỏ tôi đã rất quan tâm đến quần áo, và so với phụ nữ thì tôi cũng khá cao
nên tôi nghĩ mình sẽ làm người mẫu tốt. Vì vậy tôi đã muốn trở thành người mẫu.
그렇게 마음먹은 후에 처음에는 모델로 성공할 수 있을지 막막했지만 그 꿈을 이루기 위해 많은 노력을 했고 무대에 모델로 설 수 있었습니다.
Sau khi quyết tâm như vậy, ban đầu tôi cảm thấy bế tắc không biết có thể thành
công với nghề người mẫu không, nhưng để thực hiện ước mơ đó tôi đã nỗ lực rất
nhiều và cuối cùng có thể đứng trên sân khấu với tư cách người mẫu.
앵커(남): 마지막으로 한현수 씨처럼 꿈을 이루기 위해 노력하고 있는 분들에게 한 말씀 해 주시겠습니까?
MC (nam): Cuối cùng, bạn có thể gửi lời nhắn đến những người đang cố gắng thực
hiện ước mơ giống như bạn không?
한현수(여): 힘든 일이 있어도 포기하지 않고 노력하면 안 되는 일이 없는 것 같습니다. 그리고 항상 긍정적으로 생각하다 보면 언젠가 꿈이 이루어질지도 모릅니다.
Han Hyun-su (nữ): Dù có việc khó khăn nhưng nếu không bỏ cuộc và nỗ lực thì
không có việc gì là không thể. Và nếu luôn suy nghĩ tích cực, một ngày nào đó ước
mơ cũng có thể thành hiện thực.
단어장 Sổ từ vựng
이민 생활 – Cuộc
sống di dân
모델 – Người mẫu
초대하다 – Mời
영광 – Vinh dự
성공하다 – Thành công
비결 – Bí quyết
부딪히다 – Va chạm, đối mặt
고생하다 – Vất vả, khổ sở
적응하다 – Thích nghi
포기하다 – Bỏ cuộc
관심이 많다 – Rất quan tâm
마음먹다 – Quyết tâm
막막하다 – Mông lung, bế tắc
노력하다 – Nỗ lực, cố gắng
긍정적으로 – Một cách tích cực
이루어지다 – Được thực hiện, trở
thành hiện thực
꿈 – Giấc mơ, ước mơ
🎧 발음 Phát âm
Hình này minh họa
quy tắc biến âm khi patchim (받침) gặp ㅎ trong tiếng Hàn
1) ㅈ + ㅎ → ㅊ
- Khi
patchim ㅈ
đứng trước ㅎ,
âm này biến thành ㅊ.
- Ví dụ:
- 부딪히다 (va phải)
부딪 + 히다 → 부디치다
(phát âm: 부디칠 [부디칠]) - 맞히다 (trúng, đoán trúng)
맞 + 히다 → 마치다
(phát âm: 마치느 [마치는]) - 앉히다 (cho ngồi)
앉 + 히다 → 안치다
(phát âm: 안치고
Ghi nhớ:
ㅈ + ㅎ = ㅊ (phát âm “ch”)
2) ㄷ + ㅎ → ㅌ → 치
- Khi
patchim ㄷ
gặp ㅎ,
biến thành ㅌ.
- Nếu
sau đó nối thêm nguyên âm 이
hoặc nguyên âm khác, sẽ phát âm thành 치.
닫히다 (bị
đóng)
닫 + 히다
Biến âm:
닫 + 히 → [다치]
📢
Phát âm: 다치다
다음을 듣고 따라 읽으세요.Hãy
nghe và đọc theo nội dung sau.
1.문제에 부딪힐 때도 많아서 고생을 했습니다.
Vì nhiều lần va phải vấn đề nên tôi đã rất vất vả.
2.이 문제를 먼저 맞히는 분에게 선물을 드리겠습니다.
Tôi sẽ tặng quà cho người đoán trúng câu hỏi này trước.
3.아이를 따로 앉히고 싶은데요. 의자 좀 주시겠어요?
Tôi muốn cho trẻ ngồi riêng. Bạn có thể đưa tôi cái ghế không?
읽기 Đọc
1.발표자들은 어떤 꿈을 가지고 있습니까? 여러분은 어떤 꿈이 있습니까?
Những người thuyết trình có ước mơ gì? Còn các bạn có ước mơ gì?
이민자 한국어 말하기 대회 Cuộc
thi nói tiếng Hàn dành cho người di dân
주제 Chủ đề
나의 꿈Ước mơ của tôi
발표 순서Thứ tự
thuyết trình
- 저의 꿈은 간호사입니다.
Ước mơ của tôi là trở thành y tá. - 나의 꿈, 문화 전도사
Ước mơ của tôi, người truyền bá văn hóa - 세계적인 통역사를 위해 달려가겠습니다.
Tôi sẽ nỗ lực để trở thành thông dịch viên tầm cỡ thế giới. - 한식 조리사의 꿈, 한국에서 이루겠습니다.
Ước mơ trở thành đầu bếp món ăn Hàn, tôi sẽ thực hiện tại Hàn Quốc. - 미래의 꿈, 저와 함께 도전해 보세요.
Ước mơ tương lai, hãy cùng tôi thử thách nhé.
Từ vựng:
이민자 – Người
di dân
한국어 – Tiếng Hàn
말하기 대회 – Cuộc thi nói
주제 – Chủ đề
발표 – Thuyết trình
간호사 – Y tá
문화 전도사 – Người truyền bá văn hóa
세계적인 – Mang tầm thế giới
통역사 – Thông dịch viên
한식 조리사 – Đầu bếp món ăn Hàn
이루다 – Thực hiện, đạt được
미래 – Tương lai
도전하다 – Thử thách, chinh phục
2.꿈을 이루기 위해서는 어떻게 해야 합니까?
Để thực hiện ước mơ thì phải làm thế nào?
끊임없이 도전하다 Không ngừng thử thách
자기 계발을 하다 Tự phát triển bản thân
힘과 열정을 쏟다 / 최선을 다하다
Dốc sức và nhiệt huyết / Cố gắng hết mình
어려움을 극복하다 / 고난을 이기다
Vượt qua khó khăn / Chiến thắng gian khổ
3.다음은 ‘나의 꿈’에 대한 발표문입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Sau đây là bài phát biểu về “Ước mơ của tôi”. Hãy đọc kỹ và trả lời câu hỏi.
저의 꿈은 간호사입니다 Ước
mơ của tôi là trở thành y tá
안녕하세요? 저는 시부모를 모시면서 애 둘을 키우고 농사를 짓는 남편을 둔 평범한 주부입니다. 그리고 병원에서 근무한 지 1년이 채 안 된 새내기 간호조무사이기도 합니다. 어릴 때부터 간호사를 꿈꾸던 제가 어떻게 낯선 한국 땅에서 꿈에 한발 다가갔는지 말씀드리기 위해 이 자리에 나왔습니다.
Xin chào. Tôi là một người nội trợ bình thường, vừa chăm sóc
bố mẹ chồng, vừa nuôi hai con, chồng tôi làm nông. Ngoài ra, tôi cũng là một 간호조무사 mới làm việc ở bệnh viện
chưa đầy một năm. Tôi đã mơ trở thành 간호사 từ khi
còn nhỏ, và hôm nay tôi đứng đây để kể về việc tôi đã tiến gần thêm một bước đến
ước mơ đó trên mảnh đất Hàn Quốc xa lạ này.
저는 2009년 베트남에서 남편을 만나서 결혼하게 되었습니다. 결혼 직후 남편에게 간호사가 되고 싶다고 말했더니 한국말이 서툴러서 어렵지 않겠느냐는 반응이었습니다. 그래서 우선 한국어 프로그램을 열심히 들으면서 한국 생활에 적응하기 위해 노력했습니다. 한국 국적을 취득하고 난 후에는 한동안 아이들을 키우고 집안일을 하는 등 바쁜 일상이 계속되었습니다.
Tôi gặp chồng ở Việt Nam vào năm 2009 và kết hôn. Ngay sau
khi cưới, tôi nói với chồng rằng mình muốn trở thành 간호사 thì anh ấy đáp rằng vì tôi không giỏi
tiếng Hàn nên sẽ rất khó. Vì vậy, trước tiên tôi đã chăm chỉ tham gia các
chương trình học tiếng Hàn và nỗ lực để thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc.
Sau khi nhập quốc tịch Hàn, tôi đã bận rộn một thời gian dài với việc nuôi con
và làm việc nhà.
그러던 어느 날 센터에서 간호조무사 취업 과정을 운영한다는 소식을 듣고 바로 ‘이것이 내 길이다’라는 생각이 들어 무조건 도전하게 되었습니다. 낮에는 공부하고 밤에는 늦게까지 배운 것을 복습하는 힘든 나날이 계속되었지만 꿈을 이룰 수 있을지도 모른다는 기대감에 몸이 힘들지도 몰랐습니다. 저를 믿고 응원해 준 남편과 시부모 덕분에 드디어 간호조무사 시험에 합격하고 지금은 집 근처의 작은 병원에 근무하고 있습니다.
Rồi một ngày, tôi nghe tin trung tâm tổ chức khóa học đào tạo việc làm 간호조무사. Ngay lập tức tôi nghĩ “Đây chính là con đường của mình” và quyết định thử thách không do dự. Ban ngày tôi học, ban đêm tôi ôn lại những gì đã học đến khuya, những ngày tháng vất vả cứ kéo dài, nhưng nhờ niềm hy vọng rằng có lẽ mình sẽ thực hiện được ước mơ, cơ thể tôi dường như không thấy mệt mỏi. Nhờ chồng và bố mẹ chồng tin tưởng, cổ vũ cho tôi, cuối cùng tôi đã đỗ kỳ thi 간호조무사 và hiện đang làm việc tại một bệnh viện nhỏ gần nhà.
그렇지만 저의 도전은 여기가 끝이 아닙니다. 다음에는 간호사가 되기 위해 끊임없이 도전하고 있습니다. 간호조무사에 비해 간호사가 되기는 훨씬 어려워서 언제 제가 간호사 자격증을 취득할지 모릅니다. 얼마나 걸릴지 모르겠지만 저는 제 꿈을 이루기 위해 최선을 다할 것입니다.
Tuy nhiên, thử thách của tôi chưa dừng lại ở đây. Tiếp theo,
tôi đang không ngừng thử thách để trở thành 간호사. So với 간호조무사, để
trở thành 간호사 khó hơn
rất nhiều, nên tôi không biết khi nào mình sẽ lấy được chứng chỉ 간호. Dù không biết sẽ mất bao lâu, nhưng
tôi sẽ cố gắng hết sức để thực hiện ước mơ của mình.
Từ vựng:
간호사 – Y tá
간호조무사 – Trợ lý điều dưỡng
시부모 – Bố mẹ chồng
모시다 – Phụng dưỡng, chăm sóc
낯선 – Xa lạ
적응하다 – Thích nghi
취득하다 – Đạt được, lấy được
도전하다 – Thử thách
합격하다 – Đỗ, đạt
응원하다 – Cổ vũ, động viên
최선을 다하다 – Cố gắng hết sức
꿈을 이루다 – Thực hiện ước mơ
1.이 사람의 직업은 무엇입니까?
Nghề nghiệp của người này là gì?
간호조무사입니다. (trợ lý điều dưỡng)
2.이 사람은 앞으로 무슨 일에 도전할 것입니까?
Người này sắp tới sẽ thử thách điều gì?
간호사가 되기 위해 도전할 것입니다. Sẽ thử thách để trở thành y tá
3.윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Nếu giống nội dung trong đoạn trên thì đánh O, khác thì đánh X.
① 이 사람은 한국어 수업을 들으면서 간호조무사 공부를 했다. ( ❌
)
(Từ đoạn văn: người này học tiếng Hàn trước để thích nghi cuộc sống, sau đó mới
học 간호조무사.)
② 이 사람이 공부를 할 때 다른 사람의 도움을 받을 수 없었다. ( ❌
)
(Vì chồng và bố mẹ chồng đã
giúp đỡ và ủng hộ.)
③ 이 사람에게 간호사 자격증이 있어도 취업은 어려울 것이다. ( ❌
)
(Nội dung không nói có bằng rồi vẫn khó xin việc, mà chỉ nói khó để lấy bằng.)
쓰기 Viết
1.여러분의 꿈은 무엇입니까? 그 꿈을 이루기 위해 어떻게 해야 합니까? 그리고 꿈을 이루기 위해 지금 어떤 노력을 하고 있습니까? 다음 표에 메모해 보세요.
Ước mơ của các bạn là gì? Để thực hiện ước mơ đó thì các bạn phải làm như thế
nào? Và hiện tại các bạn đang nỗ lực ra sao để thực hiện ước mơ? Hãy ghi chú
vào bảng dưới đây.
나의 꿈 Ước mơ
của tôi:
한국어 교사가 되는 것 (trở
thành giáo viên tiếng Hàn)
해야 하는 것 Những
việc cần làm:
- 한국어 능력을 높이다 (nâng cao năng lực
tiếng Hàn)
- 교육 자격증을 준비하다 (chuẩn bị chứng chỉ
giáo dục)
- 많은 책을 읽고 공부하다 (đọc nhiều sách và
học tập)
지금 하고 있는 노력 Nỗ lực
hiện tại:
- 매일 한국어를 공부한다 (mỗi ngày học tiếng
Hàn)
- 한국어 관련 책을 읽는다 (đọc sách liên quan
đến tiếng Hàn)
- 온라인 강의를 듣는다 (nghe bài giảng
online)
2.‘나의 꿈’에 대한 글을 써 보세요.Hãy viết một bài viết về 나의 꿈 (giấc mơ của tôi).
나의 꿈은 한국어 교사가 되는 것이다. 이 꿈을 이루기 위해 매일 한국어를 공부하고 한국어 관련 책을 많이 읽는다. 또한 온라인 강의를 들으면서 새로운 표현과 문법을 배운다. 가끔은 공부가 어려워서 포기하고 싶을 때도 있다. 하지만 노력하면 안 되는 일이 없을지도 모른다. 앞으로도 열심히 준비해서 좋은 교사가 되고 싶다. 한국어를 배우는 학생들에게 도움이 되는 사람이 되고 싶다. 항상 긍정적으로 생각하며 최선을 다할 것이다.
Ước mơ của tôi là trở thành giáo viên tiếng Hàn.
Để thực hiện ước mơ này, tôi học tiếng Hàn mỗi ngày và đọc nhiều sách liên quan
đến tiếng Hàn. Tôi cũng nghe các bài giảng online và học những cách diễn đạt và
ngữ pháp mới. Đôi khi việc học rất khó, nên tôi cũng có lúc muốn bỏ cuộc. Nhưng
nếu cố gắng, 안 되는 일이 없을지도 모른다
(không có việc gì là không làm được). Từ nay về sau, tôi sẽ chuẩn bị chăm chỉ
và muốn trở thành một giáo viên giỏi. Tôi muốn trở thành người có ích cho các học
sinh học tiếng Hàn. Tôi sẽ luôn suy nghĩ tích cực và nỗ lực hết mình.
문화와 정보: Văn
hóa và thông tin:
사회통합프로그램과 한국 국적 취득
Chương trình hội
nhập xã hội và việc nhập quốc tịch Hàn Quốc
사회통합프로그램은 이민자가 사회 구성원으로 적응하는 데에 필요한 한국어와 한국 문화에 대한 교육을 제공하는 프로그램이다. 사회통합프로그램은 0단계부터 5단계까지 있는데 각 단계의 평가를 통과하고 최종적으로 귀화용 종합 평가에 합격하면 한국 국적을 취득할 수 있다. 즉, 한국 국적을 취득하려면 한국어 능력과 한국의 풍습에 대한 이해 등 한국 국민으로서의 기본 소양을 평가받아야 하는데 귀화용 종합시험이 이를 대신한다.
한국 국적을 신청하려면 귀화 허가 신청서, 여권, 본국 신분증 원본과 사본, 범죄 경력 증명서, 가족 관계 증명서, 주민 등록 등본 등의 서류가 필요하다. 먼저 귀화 허가 신청은 구비 서류를 가지고 주소지의 출입국 관리 사무소에 직접 가서 신청해야 한다. 그러면 귀화심사를 진행하게 되는데 서류 심사–면접 심사–실태 조사 등의 절차가 진행된다. 귀화 허가 통지서를 받게 되면 기본 증명서를 발급받아 시청이나 구청, 주민센터에 제출해야 한다. 귀화 허가일로부터 1년 이내에 본국 국적을 포기하고 주민 등록을 하게 되면 주민 등록증을 발급받을 수 있다.
Chương trình hội
nhập xã hội là chương
trình cung cấp giáo dục về tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc cần thiết để người nhập
cư thích ứng với vai trò là thành viên trong xã hội. Chương trình hội nhập
xã hội có từ cấp 0 đến cấp 5, nếu vượt qua đánh giá của từng cấp và cuối cùng đỗ
kỳ thi đánh giá tổng hợp dành cho nhập quốc tịch, thì có thể nhận quốc tịch Hàn
Quốc.
Nói cách khác, để có được quốc tịch Hàn Quốc, phải được đánh
giá về năng lực tiếng Hàn và sự hiểu biết về phong tục Hàn Quốc – tức là những
phẩm chất cơ bản với tư cách công dân Hàn Quốc – và kỳ thi tổng hợp dành cho nhập
quốc tịch sẽ thay thế cho việc đánh giá này.
Để xin quốc tịch Hàn Quốc, cần chuẩn bị các giấy tờ như: đơn
xin phép nhập quốc tịch, hộ chiếu, bản gốc và bản sao chứng minh thư của nước
mình, giấy xác nhận tiền án tiền sự, giấy xác nhận quan hệ gia đình, bản sao
đăng ký cư trú và các giấy tờ khác.
Trước tiên, phải cầm hồ sơ đầy đủ đến trực tiếp văn phòng quản
lý xuất nhập cảnh của nơi cư trú để nộp đơn xin phép nhập quốc tịch. Sau đó sẽ
tiến hành xét duyệt nhập quốc tịch, bao gồm các bước: xét duyệt hồ sơ – phỏng vấn
– điều tra thực tế.
Khi nhận được giấy thông báo được phép nhập quốc tịch, cần xin cấp giấy chứng nhận cơ bản và nộp tại tòa thị chính, ủy ban quận hoặc trung tâm cư dân. Trong vòng 1 năm kể từ ngày được phép nhập quốc tịch, nếu từ bỏ quốc tịch của nước mình và đăng ký cư trú thì sẽ được cấp chứng minh thư cư trú.
Từ vựng:
- 사회통합프로그램: Chương trình hội
nhập xã hội
- 이민자: Người nhập cư
- 적응하다: Thích nghi
- 한국어: Tiếng Hàn
- 한국 문화: Văn hóa Hàn Quốc
- 단계: Giai đoạn, cấp bậc
- 평가: Đánh giá
- 통과하다: Vượt qua
- 귀화: Nhập quốc tịch
- 종합 평가: Đánh giá tổng hợp
- 합격하다: Đỗ, đạt
- 국적: Quốc tịch
- 취득하다: Lấy, đạt được
- 능력: Năng lực
- 풍습: Phong tục
- 소양: Kiến thức cơ bản
- 신청하다: Nộp đơn, đăng ký
- 허가 신청서: Đơn xin phép
- 여권: Hộ chiếu
- 신분증: Chứng minh nhân dân
- 원본: Bản gốc
- 사본: Bản sao
- 범죄 경력 증명서: Giấy xác nhận tiền án
tiền sự
- 가족 관계 증명서: Giấy xác nhận quan hệ
gia đình
- 주민등록등본: Bản sao chứng nhận
cư trú
- 구비 서류: Hồ sơ chuẩn bị
- 출입국 관리 사무소: Văn phòng quản lý xuất
nhập cảnh
- 절차: Thủ tục
- 서류 심사: Thẩm định hồ sơ
- 면접 심사: Thẩm định phỏng vấn
- 실태 조사: Điều tra thực trạng
- 통지서: Thông báo
- 증명서: Giấy chứng nhận
- 제출하다: Nộp
- 포기하다: Từ bỏ
- 주민등록증: Thẻ cư trú
1) 사회통합프로그램 귀화용 종합시험에 합격하면 어떤 혜택이 있습니까?
Nếu đỗ kỳ thi tổng hợp dùng cho nhập quốc tịch trong Chương trình hội nhập xã hội
thì có lợi ích gì?
귀화용 종합시험에 합격하면 한국어 능력시험이나 한국문화시험을 따로 보지 않아도 되고, 한국 국적을 신청할 수 있습니다.
Nếu đỗ kỳ thi tổng hợp dùng cho nhập quốc tịch thì không cần thi riêng năng lực
tiếng Hàn hoặc thi văn hóa Hàn Quốc, và có thể nộp đơn xin quốc tịch Hàn Quốc.
2) 한국 국적을 신청하려면 어떤 서류가 필요합니까?
Nếu muốn xin quốc tịch Hàn Quốc thì cần những giấy tờ nào?
귀화 허가 신청서, 여권, 본국 신분증 원본과 사본, 범죄 경력 증명서, 가족 관계 증명서, 주민 등록 등본 등이 필요합니다.
Cần đơn xin phép nhập quốc tịch, hộ chiếu, bản gốc và bản sao chứng minh thư của
nước nguyên quán, giấy chứng nhận tiền án tiền sự, giấy chứng nhận quan hệ gia
đình, bản sao giấy đăng ký cư trú, v.v.
3) 여러분은 사회통합프로그램을 참여하면서 어떤 계획을 가지고 있는지 이야기해 보세요.
Các bạn hãy nói về kế hoạch của mình khi tham gia Chương trình hội nhập xã hội.
저는 사회통합프로그램을 참여하면서 한국어 능력을 더 높이고 한국 문화를 잘 이해할 계획입니다.
Tôi dự định tham gia chương trình hội nhập xã hội để nâng cao năng lực tiếng
Hàn và hiểu rõ hơn về văn hóa Hàn Quốc.
그리고 나중에 한국 국적을 신청해서 한국에서 안정적으로 살고 싶습니다.
Và sau này, tôi muốn xin quốc tịch Hàn Quốc và sống ổn định tại đây.
Từ vựng đã học:
- 막막하다: mông lung, mịt mù
- 갈등을 겪다: trải qua mâu thuẫn
- 차별 대우를 당하다: bị đối xử phân biệt
- 극복하다: vượt qua
- 법에 호소하다: kêu gọi pháp luật
- 불의에 타협하다: thỏa hiệp với bất công
- 불치병: bệnh nan y
- 멸종하다: tuyệt chủng
- 사라지다: biến mất
- 영주권: quyền cư trú vĩnh viễn
- 개업: khai trương
- 수료식: lễ bế giảng
- 소감: cảm tưởng
- 영광: vinh dự
- 비결: bí quyết
- 마음먹다: quyết tâm
- 꿈: giấc mơ
- 전도사: người truyền bá
- 달려가다: chạy tới, chạy đến
- 끊임없이: không ngừng
- 자기 계발: tự phát triển bản thân
- 열정을 쏟다: dốc hết nhiệt huyết
- 고난을 이기다: vượt qua khó khăn
- 모시다: phụng dưỡng
- 새내기: người mới
- 간호조무사: trợ lý điều dưỡng
- 직후: ngay sau đó
- 나날: từng ngày, mỗi ngày