![]() |
Hội nhập xã hội KIIP -4. Ôn tập 1 |
복습1
어휘 (Từ vựng) )
※[1~4] <보기>와 같이 ( )에 들어갈 알맞은 것을 고르세요. Hãy chọn từ thích hợp điền vào ( ) giống như <보기>.
<보기>
머리가 아픕니다. 그래서 ( )에 갑니다.
Tôi bị đau đầu. Vì vậy tôi đi đến ( ).
① 학교 (trường
học)
② 시장 (chợ)
③ 약국 (hiệu
thuốc)
④ 공항 (sân
bay)
1.아기가 태어난 지 1년이 되면 ( )을/를 하게 됩니다.
Khi em bé tròn 1 tuổi thì sẽ tổ chức ( ).
① 돌잔치 (tiệc
thôi nôi)
② 백일잔치 (tiệc
100 ngày tuổi)
③ 환갑잔치 (tiệc
mừng thọ 60 tuổi)
④ 칠순 잔치 (tiệc mừng
thọ 70 tuổi)
2.며칠 전부터 계속 속이 쓰린 걸 보니까 ( )에 걸린 것 같아요.
Vài ngày nay tôi cứ thấy cồn ruột, hình như bị ( ).
① 비염 (viêm
mũi dị ứng)
② 위염 (viêm dạ
dày)
③ 장염 (viêm ruột)
④ 기관지염 (viêm
phế quản)
3.과학을 연구하는 곳에 가면 미래의 인간 세상을 미리 ( ) 수 있는 것들이 많다.
Nếu đến nơi nghiên cứu khoa học, có nhiều thứ có thể ( ) trước thế giới con người
trong tương lai.
① 조종할 (điều
khiển)
② 제어할 (kiểm
soát)
③ 보존할 (bảo tồn)
④ 체험할 (trải
nghiệm)
4.인터넷에서 필요한 정보를 검색한 후에 컴퓨터에 자료를 ( ).
Sau khi tìm kiếm thông tin cần thiết trên Internet, ( ) tài liệu vào máy tính.
① 공유했어요 (đã
chia sẻ)
② 가입했어요 (đã
đăng ký)
③ 저장했어요 (đã
lưu)
④ 접속했어요 (đã
truy cập)
※[5~7] 다음 밑줄 친 부분과 의미가 반대인 것을 고르세요. Hãy
chọn đáp án có nghĩa trái ngược với phần gạch chân.
5.
가: 한국에 왔을 때 뭐가 가장 힘들었어요?
Khi bạn đến Hàn Quốc, điều gì là khó khăn nhất?
나: 저는 처음에 한국 사람들의 생활 습관이나 문화가 낯설었어요.
Lúc đầu tôi thấy thói quen sinh hoạt và văn hóa của người Hàn Quốc xa lạ.
① 어색했어요 (ngượng
ngùng)
② 서글펐어요 (cảm
thấy buồn, cô đơn)
③ 익숙했어요 (đã
quen)
④ 서툴렀어요 (vụng
về)
6. 최근 사회가 변화하면서 가족의 형태가 핵가족으로 바뀌고 있다.
Gần đây, khi xã hội thay đổi thì hình thái gia đình cũng chuyển thành gia đình
hạt nhân.
① 대가족 (gia
đình lớn, nhiều thế hệ)
② 1인 가구 (hộ gia
đình một người)
③ 맞벌이 부부 (vợ chồng
cùng đi làm)
④ 다문화 가족 (gia
đình đa văn hóa)
7.자신의 일이나 개인 생활을 중시하는 사람들이 증가하면서 결혼 연령이 상승하고 있다.
Số người coi trọng công việc hoặc đời sống cá nhân ngày càng tăng, và độ tuổi kết
hôn cũng đang tăng lên.
① 결정하면서
(trong khi quyết định)
② 감소하면서
(trong khi giảm)
③ 개선하면서
(trong khi cải thiện)
④ 분담하면서
(trong khi chia sẻ)
※[8~10]다음 밑줄 친 부분과 의미가 비슷한 것을 고르세요. Hãy
chọn từ có nghĩa tương tự với phần được gạch chân.
8.현 세대는 미래 세대에게 역사적으로 가치가 있는 문화유산을 물려줘야 할 의무가 있다.
Thế hệ hiện tại có nghĩa vụ truyền lại di sản văn hóa có giá trị lịch sử cho thế
hệ tương lai.
① 보존해야 (phải
bảo tồn)
② 탐방해야 (phải
tham quan)
③ 인정해야 (phải
công nhận)
④ 전승해야 (phải
truyền thụ)
9.국제화 시대에는 여러 나라와 힘을 모으려는 노력이 필요하다.
Trong thời đại toàn cầu hóa, cần có nỗ lực hợp lực với nhiều quốc gia.
① 지원하려는 (muốn
hỗ trợ)
② 협력하려는 (muốn
hợp tác)
③ 분쟁하려는 (muốn
tranh chấp)
④ 확장하려는 (muốn
mở rộng)
10.스마트폰을 지나치게 사용하는 사람들의 시력이 떨어지고 있다는 뉴스가 나왔대요.
Có tin tức nói rằng thị lực của những người sử dụng điện thoại thông minh quá mức
đang giảm sút.
① 저하되고 (bị
suy giảm)
② 악용되고 (bị lạm
dụng)
③ 유출되고 (bị rò
rỉ)
④ 단절되고 (bị
gián đoạn)
문법 Ngữ pháp
※[1~5] <보기>와 같이 ( )에 들어갈 알맞은 것을 고르세요. Hãy chọn từ thích hợp để điền vào ( ) giống
như trong <보기>.
<보기>
영호 씨는 지금 공원( ) 운동을 합니다.
Anh Youngho bây giờ đang tập thể dục ( ) công viên.
① 을
② 이
③ 에서
④ 에
1.후엔 씨가 전화를 ( ) 교실 밖으로 나갔어요.
Huên đã ( ) điện thoại rồi ra ngoài lớp học.
① 받더니 (sau
khi nhận)
② 받아 (nhận rồi)
③ 받을수록 (càng
nhận càng…)
④ 받은 나머지 (do đã
nhận)
2.어제 회식을 할 때 배가 ( ) 음식을 많이 먹었어요.
Hôm qua khi liên hoan công ty, đã ăn rất nhiều đến mức bụng muốn...
① 터져야 (phải nổ)
② 터졌더니 (vì đã
căng lên)
③ 터지다가 (đang
căng thì…)
④ 터질 정도로 (đến mức
bụng nổ tung)
3.
가: 고천 씨, 중국의 수도는 어떤 곳이에요?
Na: Anh Gocheon, thủ đô Trung Quốc là nơi như thế nào?
나: 베이징은 문화유산이 ( ) 전통 문화 공연을 볼 수 있는 곳이에요.
Bắc Kinh là nơi có thể xem các buổi biểu diễn văn hóa truyền thống ( ) di sản
văn hóa.
① 많아도 (dù nhiều)
② 많을수록 (càng
nhiều thì càng)
③ 많은 대신에 (thay
vì nhiều)
④ 많을 뿐만 아니라 (không
chỉ nhiều mà còn…)
4.
가: 어제 본 한국 전통 결혼식은 어땠어요?
Na: Buổi lễ cưới truyền thống Hàn Quốc hôm qua thế nào?
나: 신랑과 신부가 한복을 입고 인사를 하는 모습이 얼마나 ( ).
Cảnh chú rể và cô dâu mặc hanbok và cúi chào trông ( ) đến mức nào…
① 아름다웠잖아요 (đẹp
mà đúng không)
② 아름다웠다고 했어요 (nói là
đẹp)
③ 아름다웠는지 몰라요 (không
biết là có đẹp không)
④ 아름다울 수밖에 없었어요 (không
thể không đẹp)
5.
가: 이번 주 금요일에 보고서를 제출해야 하는 거 알지요?
Na: Bạn biết phải nộp báo cáo vào thứ Sáu tuần này chứ?
나: 이번 주라고요? 저는 다음 주 금요일까지 ( ).
Tuần này á? Tôi tưởng là đến thứ Sáu tuần sau thì mới ( ).
① 제출하게 되었어요 (được
yêu cầu nộp)
② 제출하라고 했어요 (nói là
phải nộp)
③ 제출하는 줄 알았어요 (tưởng
là phải nộp)
④ 제출할 수밖에 없어요 (không
còn cách nào khác ngoài nộp)
※[6~10]다음 밑줄 친 부분과 의미가 비슷한 것을 고르세요. Hãy chọn từ có nghĩa tương tự với phần được
gạch chân.
6.제가 학교에 다닐 때 자주 간 식당에 오랜만에 가 보려고 해요.
Tôi định đi đến nhà hàng mà hồi còn đi học tôi thường hay đến sau một thời gian
dài.
① 가던 (nơi tôi
thường đi)
② 가더니 (đi rồi
thì...)
③ 갔더니 (đã đi
và thấy là...)
④ 간 나머지 (vì đã
đi nên…)
7.어제 늦게까지 친구와 게임을 해서 전화가 오는 소리를 못 들었어요.
Hôm qua vì chơi game với bạn đến khuya nên tôi không nghe thấy tiếng chuông điện
thoại.
① 게임할수록 (càng
chơi càng…)
② 게임하느라고 (vì
mải chơi game nên…)
③ 게임할 정도로 (đến mức
chơi game)
④ 게임하기 위해서 (để
chơi game)
8.경주는 경치가 아름다운 데다가 맛있는 음식이 많은 곳이에요.
Gyeongju là nơi không chỉ có cảnh đẹp mà còn có nhiều món ăn ngon.
① 아름다워져서 (vì
trở nên đẹp)
② 아름다운 나머지 (vì đẹp
nên…)
③ 아름다운 만큼 (đẹp như
là…)
④ 아름다울 뿐만 아니라 (không
chỉ đẹp mà còn…)
9.저는 시간이 있을 때 자주 산책을 하는 편이에요.
Khi có thời gian tôi thường đi dạo.
① 산책을 하곤 해요 (tôi thường
đi dạo)
② 산책을 할 만해요 (đáng để
đi dạo)
③ 산책을 할 줄 알았어요 (tưởng
là sẽ đi dạo)
④ 산책을 하려던 참이에요 (đang
định đi dạo)
10.명절이 되면 고향 생각이 너무 많이 나요.
Khi đến dịp lễ, tôi nhớ quê rất nhiều.
① 많이 나잖아요 (ra
nhiều mà đúng không)
② 날 때가 있어요 (có lúc
xuất hiện)
③ 얼마나 나는지 몰라요 (không
biết là ra nhiều đến mức nào)
④ 많이 나는 줄 알았어요 (tưởng
là ra nhiều)
※[11~15]밑줄 친 부분이 틀린 것을 고르세요. Hãy
chọn câu có phần gạch chân sai.
11.
① 샤워를 하느라고 벨소리를 못 들었어요.
Vì đang tắm nên tôi không nghe thấy tiếng chuông.
② 음식이 맛있을 뿐만 아니라 가격도 저렴해요.
Món ăn không chỉ ngon mà còn rẻ.
③ 우리 회사에서 인천 공항까지 가까운 줄 알았어요.
Tôi tưởng là từ công ty tôi đến sân bay Incheon gần.
④ 친구가 문자 메시지를 봤더니 집으로 돌아갔어요.
Tôi thấy tin nhắn của bạn tôi nên quay về nhà. ❌ (dùng
sai)
12.
① 한국어를 공부할수록 어려운 것이 많아요.
Càng học tiếng Hàn thì càng thấy có nhiều điều khó.
② 열심히 공부할 정도로 시험에 합격했어요.
❌ (dùng sai)
Tôi đã học chăm chỉ đến mức đỗ kỳ thi.
③ 월세를 못 내면 이사를 갈 수밖에 없어요.
Nếu không trả được tiền thuê nhà thì chỉ còn cách chuyển đi.
④ 저는 시간이 있을 때 영화를 보러 간곤해요.
Khi có thời gian tôi cũng có đi xem phim.
13.
① 여행을 가되 항상 조심히 다녀야 합니다.
Dù đi du lịch cũng phải luôn cẩn thận.
② 제가 전에 다니던 회사는 국제 무역 회사였습니다.
Công ty tôi làm trước đây là công ty thương mại quốc tế.
③ 어제는 치마를 입었더니 오늘은 바지를 입었어요. ❌ (dùng sai)
Hôm qua mặc váy, hôm nay mặc quần.
④ 교통비도 아낄 겸 운동도 할 겸 걸어다니고 있어요.
Tôi vừa muốn tiết kiệm tiền xe vừa muốn vận động nên đi bộ.
14.
① 배가 부른 나머지 많이 먹었어요. ❌
(dùng sai)
Vì no bụng nên đã ăn nhiều. → Mâu thuẫn về ý nghĩa.
② 이번 여름 휴가에는 고향에 간다면서요?
Nghe nói kỳ nghỉ hè này bạn sẽ về quê đúng không?
③ 감기에 걸렸을 때 푹 쉬었더니 금방 나았어요.
Khi bị cảm mà nghỉ ngơi đầy đủ thì nhanh khỏi.
④ 저는 바다에 가든지 산에 가든지 다 괜찮아요.
Dù đi biển hay đi núi thì tôi đều thấy ổn.
15.
① 돈은 많으면 많을수록 행복한 것 같아요.
Tiền càng nhiều thì càng hạnh phúc.
② 책이 재미없을 뿐만 아니라 인기가 많다고 해요. ❌
(dùng sai)
Nghe nói sách không hay mà còn được yêu thích → Mâu thuẫn.
③ 한국어를 공부하는 것이 얼마나 재미있는지 몰라요.
Không biết việc học tiếng Hàn thú vị đến mức nào.
④ 회사 생활에 지친 나머지 그만두고 고향에 갈 생각까지 했어요.
Vì quá mệt mỏi với cuộc sống công sở nên thậm chí đã nghĩ đến việc nghỉ việc và
về quê.
읽기 (Đọc hiểu)
※[1~2] 질문에 맞는 답을 고르세요.Hãy chọn đáp án đúng với câu hỏi
1. 이 글의 중심 생각은 무엇입니까? Ý chính của đoạn văn này là gì?
먼 나라에 와서 적응하는 것이 쉬운 일은 아니지만 제 경험으로 봤을 때 지름길이 있습니다. 그것은 바로 호기심입니다. 문화도 언어도 모르는 외국에 나가면 겁이 나는 것은 어쩌면 당연한 일입니다. 그러나 호기심으로 다가서면 상황이 바뀝니다. ‘모르면 어때? 배우면 되지.’라고 하는 태도가 필요하다는 것입니다. 그런 태도로 낯선 환경을 알아 가려고 노력하면 자기도 모르는 사이에 외국 생활에 익숙해지고 처음에는 안 보인 기회도 잡게 될 것입니다.
Việc thích
nghi khi đến một đất nước xa lạ không phải là điều dễ dàng, nhưng theo kinh
nghiệm của tôi thì có một “lối tắt”. Đó chính là lòng hiếu kỳ. Khi đến một
quốc gia mà mình không biết về văn hóa hay ngôn ngữ, cảm thấy sợ hãi là điều hiển
nhiên. Tuy nhiên, nếu tiếp cận mọi việc bằng sự tò mò, tình hình sẽ thay đổi. Cần
có thái độ như “Không biết thì sao? Học là được mà.” Nếu cố gắng tìm hiểu môi
trường xa lạ với thái độ đó, bạn sẽ dần quen với cuộc sống ở nước ngoài mà
không nhận ra, và thậm chí nắm bắt được những cơ hội mà ban đầu bạn không thấy.
① 다른 나라의 언어와 문화는 그 나라에 가서 배우는 게 더 좋다.
Việc học ngôn ngữ và văn hóa của nước khác thì nên đến trực tiếp nước đó để học
sẽ tốt hơn.
② 다른 나라에 이주해서 사는 것을 쉽게 생각하는 것은 좋지 않다.
Không nên nghĩ việc di cư và sống ở nước khác là điều dễ dàng.
③ 다른 나라에서 적응이 어려울 때는 지름길을 찾기 위해 노력해야 한다.
Khi gặp khó khăn trong việc thích nghi ở nước khác, cần nỗ lực để tìm ra con đường
ngắn nhất.
④ 다른 나라에서의 생활은 겁이 나지만 호기심을 가지면 적응을 잘 할 수 있다.
Cuộc sống ở nước ngoài khiến ta sợ hãi, nhưng nếu có lòng hiếu kỳ thì có thể
thích nghi tốt.
Từ vựng:
- 먼 나라: đất nước xa lạ
- 적응하다: thích nghi
- 쉬운 일: việc dễ dàng
- 지름길: con đường tắt
- 호기심: sự tò mò
- 문화: văn hóa
- 언어: ngôn ngữ
- 겁이 나다: sợ hãi
- 당연한 일: điều hiển nhiên
- 태도: thái độ
- 낯선 환경: môi trường xa lạ
- 노력하다: nỗ lực
- 익숙해지다: trở nên quen thuộc
- 기회: cơ hội
- 잡다: nắm bắt
- 처음: lúc đầu / ban đầu
- 알다: biết
- 상황이 바뀌다: tình huống thay đổi
- 배우다: học
- 모르면 어때?: không biết thì sao?
2. 다음 ( ) 안에 들어갈 말로 알맞은 것을 고르세요. Hãy chọn từ thích hợp để điền vào trong ( ).
의학 기술의 발달로 인간의 기대 수명은 과거보다 크게 늘어났지만 현대인들은 여전히 여러 질병에 시달리고 있다. 암이나 고혈압, 당뇨병 등은 현대인들이 자주 걸리는 병으로 흔히 (생활습관병)이라고도 불린다. 이는 이들 질병의 직접적인 원인이 확인되지 않았지만 잘못된 생활 습관과 밀접한 관련이 있기 때문이다.
→ Nhờ sự phát triển của kỹ thuật y học, tuổi thọ kỳ vọng của con người đã tăng
lên nhiều so với trước đây, nhưng người hiện đại vẫn đang phải chịu đựng nhiều
loại bệnh. Các bệnh như ung thư, cao huyết áp, tiểu đường là những bệnh mà người
hiện đại thường mắc phải và thường được gọi là “bệnh do lối sống”. Nguyên nhân
trực tiếp gây ra các bệnh này chưa được xác định rõ, nhưng chúng có mối liên hệ
mật thiết với thói quen sinh hoạt sai lệch.
예를 들어 암은 한국인의 사망 원인 1위를 차지하는 병이다. 암의 원인으로 다양한 요인이 있지만 흡연, 음주, 스트레스, 잘못된 식습관, 운동 부족 등이 영향을 주는 것으로 알려져 있다. 고혈압이나 당뇨병 역시 기름진 식사, 탄수화물과 소금의 과도한 섭취, 인스턴트 식품의 섭취 등과 관계가 있다.
→ Ví dụ, ung thư là căn bệnh đứng đầu nguyên nhân gây tử vong ở người Hàn Quốc.
Nguyên nhân của ung thư có thể do nhiều yếu tố khác nhau, nhưng được biết là có
liên quan đến hút thuốc, uống rượu, căng thẳng, thói quen ăn uống sai lầm và
thiếu vận động. Cao huyết áp hay tiểu đường cũng có liên quan đến việc ăn nhiều
chất béo, tiêu thụ quá nhiều tinh bột và muối, cùng với việc sử dụng thực phẩm
ăn liền.
이들 질병에 어떻게 대처해야 할까? 전문가들은 적절한 치료를 받을 (것보다 예방을) 권하고 있다. 즉, 균형 잡힌 식사와 규칙적인 운동을 해야 한다는 것이다. 식사는 규칙적으로 골고루, 알맞게 해야 한다. 물을 충분히 섭취하고 술이나 담배는 제한하는 것이 좋다. 운동의 경우 1주일에 3일 이상 꾸준히 해야 한다. 가령 하루에 만 보 걷기 운동은 성인병 예방에 도움이 된다.
→ Vậy phải đối phó với các bệnh này như thế nào? Các chuyên gia khuyên rằng
thay vì chỉ điều trị thích hợp, nên phòng ngừa trước. Tức là cần ăn uống cân bằng
và vận động đều đặn. Việc ăn uống nên được thực hiện một cách điều độ, đầy đủ
và hợp lý. Nên uống đủ nước và hạn chế rượu, thuốc lá. Trong trường hợp tập thể
dục, nên duy trì ít nhất 3 lần mỗi tuần. Ví dụ, đi bộ 10.000 bước mỗi ngày sẽ rất
hữu ích trong việc phòng tránh các bệnh người lớn.
① 불치병, 스트레스를 줄이도록
Để giảm bệnh nan y và căng thẳng
② 불치병, 습관을 바꾸도록
Để thay đổi bệnh nan y và thói quen
③ 생활 습관병, 스트레스를 줄이도록
Để giảm bệnh do thói quen sinh hoạt và căng thẳng
④ 생활 습관병, 습관을 바꾸도록
Để thay đổi bệnh do thói quen sinh hoạt và thói quen
Từ vựng:
- 의학 기술: công nghệ y học
- 기대 수명: tuổi thọ kỳ vọng
- 질병: bệnh tật
- 암: ung thư
- 고혈압: cao huyết áp
- 당뇨병: bệnh tiểu đường
- 생활습관병: bệnh do lối sống
- 직접적인 원인: nguyên nhân trực tiếp
- 잘못된 생활 습관: thói quen sinh hoạt sai
lệch
- 사망 원인: nguyên nhân tử vong
- 흡연: hút thuốc
- 음주: uống rượu
- 스트레스: căng thẳng
- 식습관: thói quen ăn uống
- 운동 부족: thiếu vận động
- 기름진 식사: bữa ăn nhiều dầu mỡ
- 탄수화물: tinh bột
- 소금: muối
- 인스턴트 식품: thực phẩm ăn liền
- 대처하다: đối phó
- 전문가: chuyên gia
- 적절한 치료: điều trị thích hợp
- 예방: phòng ngừa
- 균형 잡힌 식사: bữa ăn cân bằng
- 규칙적인 운동: vận động đều đặn
- 골고루: đầy đủ, đa dạng
- 섭취하다: hấp thu, tiêu thụ
- 제한하다: hạn chế
- 꾸준히: đều đặn, bền bỉ
- 만 보 걷기 운동: bài tập đi bộ 10.000 bước
- 성인병: bệnh người lớn (bệnh mãn tính ở người trưởng thành)
※[3~5] 다음 글에 대한 설명으로 옳지 않은 것을 고르세요. Hãy chọn câu
không đúng với nội dung của đoạn văn sau.
3.
1인 가구의 증가는 우리의 생활에도 많은 변화를 가져왔다. 혼자 편하게 식사할 수 있는 식당이 생겼고 1인분만 시켜도 배달이 가능해졌다. 마트에 가면 소포장된 상품도 흔히 볼 수 있다. 채소나 과일뿐만 아니라 생필품이나 가전제품도 1인 가구에 맞춰 나오고 있다.
→ Sự gia tăng của các hộ gia đình một người đã mang lại nhiều thay đổi trong cuộc
sống của chúng ta. Đã xuất hiện những nhà hàng nơi bạn có thể ăn một mình một
cách thoải mái và việc gọi giao đồ ăn chỉ với một suất cũng trở nên khả thi. Ở
siêu thị, bạn có thể dễ dàng thấy các sản phẩm được đóng gói nhỏ. Không chỉ rau
củ quả, mà cả các nhu yếu phẩm và đồ gia dụng cũng được sản xuất phù hợp với
các hộ một người.
혼자 사는 가구가 늘어나면서 소형 아파트나 소형 오피스텔도 꾸준히 인기를 얻고 있다. 또한 청소, 장보기, 대여, 집 보관 등 1인 가구를 위한 서비스업의 규모도 점점 커지고 있다.
→ Khi số lượng hộ sống một mình tăng lên, các căn hộ nhỏ và officetel nhỏ cũng
liên tục trở nên phổ biến. Ngoài ra, quy mô của các dịch vụ như dọn dẹp, đi chợ,
cho thuê đồ, giữ nhà dành cho hộ một người cũng đang ngày càng mở rộng.
이렇게 혼자 사는 가구가 점점 늘어나면 우리 사회에 크고 작은 변화가 생길 수밖에 없다. 이에 따라 전통적인 가구 형태에 맞춘 정책을 개선해야 한다는 목소리가 커지고 있다. 주거 지원, 돌봄 서비스 등 1인 가구들이 살기 좋은 사회를 만들기 위한 정책 마련이 시급하다.
→ Khi số lượng hộ sống một mình tiếp tục tăng, thì tất yếu sẽ có những thay đổi
lớn nhỏ trong xã hội của chúng ta. Theo đó, ngày càng có nhiều ý kiến cho rằng
cần phải cải thiện các chính sách vốn dựa trên mô hình gia đình truyền thống.
Việc chuẩn bị các chính sách như hỗ trợ nhà ở, dịch vụ chăm sóc,… để xây dựng một
xã hội thân thiện với hộ một người là điều cấp thiết.
① 최근 혼자 식사할 수 있는 식당이 생겼다.
Gần đây đã xuất hiện những nhà hàng nơi có thể ăn một mình.
② 바쁜 1인 가구를 위해 다양한 서비스 시장이 커지고 있다.
Thị trường dịch vụ đa dạng đang mở rộng để phục vụ các hộ gia đình 1 người bận
rộn.
③ 1인 가구가 증가하고 있지만 중대형 아파트의 인기는 여전하다.
Số lượng hộ 1 người đang tăng lên nhưng các căn hộ vừa và lớn vẫn được ưa chuộng.
④ 마트에서는 1인 가구를 위한 소포장 상품도 쉽게 찾아볼 수 있다.
Ở siêu thị có thể dễ dàng tìm thấy các sản phẩm đóng gói nhỏ dành cho hộ 1 người.
Từ vựng:
- 1인 가구: hộ gia đình một người
- 증가: sự gia tăng
- 생활: cuộc sống
- 변화: sự thay đổi
- 혼자: một mình
- 식당: nhà hàng
- 배달: giao hàng
- 마트: siêu thị
- 소포장된 상품: sản phẩm đóng gói nhỏ
- 생필품: nhu yếu phẩm
- 가전제품: đồ điện gia dụng
- 맞추다: phù hợp, thích ứng
- 소형 아파트: căn hộ nhỏ
- 오피스텔: officetel (loại nhà ở
kết hợp văn phòng)
- 청소: dọn dẹp
- 장보기: đi chợ
- 대여: cho thuê
- 집 보관: giữ nhà
- 서비스업: ngành dịch vụ
- 전통적인 가구 형태: mô hình gia đình truyền
thống
- 정책: chính sách
- 개선하다: cải thiện
- 목소리: tiếng nói, ý kiến
- 주거 지원: hỗ trợ nhà ở
- 돌봄 서비스: dịch vụ chăm sóc
- 살기 좋은 사회: xã hội đáng sống
- 마련하다: chuẩn bị, thiết lập
- 시급하다: cấp thiết, khẩn cấp
4.
우리 사회는 끊임없이 발전하고 있다. 사람들은 편리한 생활을 위해 새로운 것을 개발하고 기술을 발전시킨다. 최근 현실과 가상의 세계, 그리고 모든 사물을 인터넷으로 연결하려는 움직임이 나타나고 있다. 어떠한 기술이 이런 일을 가능하게 만들어 줄까?
→ Xã hội của chúng ta không ngừng phát triển. Con người liên tục phát minh và cải
tiến công nghệ để có cuộc sống tiện nghi hơn. Gần đây đã xuất hiện xu hướng kết
nối thế giới thực và ảo, cũng như mọi vật với Internet. Vậy công nghệ nào sẽ
giúp hiện thực hóa điều đó?
먼저 인공지능(AI)은 음성으로 정보 검색이 가능하다. 인공지능(AI) 스피커에게 궁금한 것을 말하면 알아서 대답해 준다. 예를 들어, 오늘의 날씨나 일정 등을 물어보면 바로 응답한다.
→ Trước hết, trí tuệ nhân tạo (AI) có thể tìm kiếm thông tin bằng giọng nói. Nếu
bạn hỏi loa thông minh có tích hợp AI những điều bạn thắc mắc, nó sẽ tự động trả
lời. Ví dụ, nếu hỏi về thời tiết hôm nay hay lịch trình, bạn sẽ nhận được phản
hồi ngay lập tức.
또한 최근 많이 사용되는 로봇 청소기 외에 의료 분야에서도 로봇이 주목받고 있다. 실버 로봇은 몸이 불편한 노인들의 식사와 샤워를 돕기도 한다.
→ Gần đây, ngoài robot hút bụi được sử dụng phổ biến, robot trong lĩnh vực y tế
cũng đang thu hút sự chú ý. Robot chăm sóc người cao tuổi có thể hỗ trợ ăn uống
và tắm rửa cho những người già gặp khó khăn về vận động.
사물 인터넷(IoT)은 휴대 전화 하나로 집 안의 모든 것을 제어할 수 있다. 예를 들어 휴대 전화로 불을 켜거나 끄고 창문을 열거나 닫을 수 있다.
→ Internet vạn vật (IoT) cho phép điều khiển mọi thứ trong nhà chỉ với một chiếc
điện thoại. Ví dụ, bạn có thể bật hoặc tắt đèn, mở hoặc đóng cửa sổ bằng điện
thoại.
가상 현실은 우리가 실제처럼 보고, 듣고, 느낄 수 있게 하는 기술이다. 집에서도 가상 현실(VR) 기기를 이용해서 가고 싶은 관광지를 가상 현실 속에서 체험할 수 있다.
→ Thực tế ảo là công nghệ cho phép chúng ta nhìn, nghe và cảm nhận như thật.
Ngay cả ở nhà, bạn cũng có thể trải nghiệm điểm du lịch mong muốn thông qua thiết
bị thực tế ảo (VR).
① 인간의 편리한 생활을 위해 기술이 계속 발전하고 있다.
Công nghệ đang không ngừng phát triển để phục vụ cuộc sống tiện lợi của con người.
② 가상 현실(VR) 기술 덕분에 실제 가고 싶은 관광지를 갈 필요가 없게 되었다.
Nhờ công nghệ thực tế ảo (VR), không còn cần phải đến trực tiếp các điểm du lịch
mà mình muốn đến.
③ 인공 지능 기술은 음성으로 날씨나 일정 등의 정보를 검색하고 알려 준다.
Công nghệ trí tuệ nhân tạo có thể tìm kiếm và thông báo thông tin như thời tiết
hay lịch trình bằng giọng nói.
④ 사물 인터넷은 휴대 전화를 이용해 집 안의 여러 가지를 제어할 수 있다.
Internet vạn vật có thể điều khiển nhiều thứ trong nhà bằng cách sử dụng điện
thoại di động.
Từ vựng:
- 사회: xã hội
- 끊임없이: không ngừng
- 발전하다: phát triển
- 편리한 생활: cuộc sống tiện lợi
- 개발하다: phát minh, phát triển
- 기술: công nghệ
- 현실: thực tế
- 가상의 세계: thế giới ảo
- 사물: vật thể, sự vật
- 인터넷: Internet
- 연결하다: kết nối
- 움직임: xu hướng, chuyển động
- 인공 지능 (AI): trí tuệ nhân tạo
- 음성: giọng nói
- 정보 검색: tìm kiếm thông tin
- 스피커: loa
- 궁금하다: thắc mắc
- 대답하다: trả lời
- 날씨: thời tiết
- 일정: lịch trình
- 로봇 청소기: robot hút bụi
- 의료: y tế
- 실버 로봇: robot chăm sóc người già
- 식사: bữa ăn
- 샤워: tắm
- 사물 인터넷 (IoT): Internet vạn vật
- 제어하다: điều khiển
- 불을 켜다/끄다: bật/tắt đèn
- 창문을 열다/닫다: mở/đóng cửa sổ
- 가상 현실 (VR): thực tế ảo
- 체험하다: trải nghiệm
- 관광지: điểm du lịch
5.
지난달에는 가족 행사가 많았다. 작년에 태어난 조카는 돌을 맞았고 시어머니도 예순한 살이 되셔서 우리 가족은 큰 생일잔치를 두 번이나 치렀다. 남편은 이 두 생일이 한국인들에게 아주 중요하다고 했다.
→ Tháng trước có nhiều sự kiện gia đình. Đứa cháu được sinh ra năm ngoái tròn 1
tuổi, và mẹ chồng tôi cũng bước sang tuổi 61, nên gia đình tôi đã tổ chức hai
buổi tiệc sinh nhật lớn. Chồng tôi nói rằng hai dịp sinh nhật này rất quan trọng
đối với người Hàn Quốc.
돌잔치에서는 오랜만에 친척들을 볼 수 있어서 반가웠다. 그리고 무엇보다도 재미있었던 것은 아기의 장래를 추측하는 돌잡이 행사였다. 예를 들어 아기가 실을 잡으면 장수하고 돈이나 쌀을 잡으면 부자가 되고 연필을 잡으면 공부를 잘할 거라고 추측한다. 친척들은 조카가 돈이나 연필을 잡기를 바랐다. 그런데 우리 조카는 마이크를 잡아서 모두 웃었다.
→ Tại tiệc thôi nôi, tôi rất vui khi được gặp lại họ hàng sau một thời gian
dài. Điều thú vị nhất là nghi lễ đoán tương lai của em bé gọi là “돌잡이”. Ví dụ, nếu em bé chọn sợi
chỉ thì sẽ sống thọ, chọn tiền hay gạo thì sẽ trở nên giàu có, còn nếu chọn bút
thì sẽ học giỏi. Mọi người trong gia đình hy vọng cháu tôi sẽ chọn tiền hoặc
bút. Thế nhưng cháu tôi đã chọn micro khiến ai cũng bật cười.
얼마 있다가 우리 가족은 시어머니의 환갑잔치도 치렀다. 맛있는 음식도 먹고 자녀들, 손주들이 다 같이 부모님께 절을 올렸다. 시어머님께서는 너무나 감격한 나머지 눈물을 흘리기도 하셨다. 또 우리는 환갑 여행도 보내 드렸는데 부모님은 여행을 다녀오시더니 너무 좋았다고 하셨다.
→ Không lâu sau đó, gia đình tôi cũng tổ chức tiệc mừng thọ 60 tuổi cho mẹ chồng.
Chúng tôi cùng ăn những món ngon, con cháu đều cúi lạy chúc thọ ông bà. Mẹ chồng
tôi xúc động đến mức rơi nước mắt. Ngoài ra, chúng tôi còn tặng bố mẹ một chuyến
du lịch mừng thọ, và sau khi đi về, bố mẹ nói rằng chuyến đi rất tuyệt vời.
① 시어머니는 자식과 손주들의 절을 받고 기분이 좋아 눈물을 흘리셨다.
Mẹ chồng đã nhận lễ lạy từ con cháu, cảm thấy rất vui nên đã rơi nước mắt.
② 조카는 돌잔치에서 연필을 잡아 친척들이 공부를 잘할 것이라고 했다.
Cháu đã chọn bút trong tiệc thôi nôi, nên họ hàng nói rằng cháu sẽ học giỏi.
③ 시어머니와 시아버지는 다녀오신 환갑 기념 여행이 만족스럽다고 하셨다.
Mẹ chồng và bố chồng nói rằng chuyến du lịch mừng thọ mà họ đã đi rất hài lòng.
④ 이 사람은 지난달에 조카의 돌잔치와 시어머니의 환갑잔치가 같이 있었다.
Người này đã có cả tiệc thôi nôi của cháu và tiệc mừng thọ của mẹ chồng trong
tháng trước.
Từ vựng:
- 지난달: tháng trước
- 가족 행사: sự kiện gia đình
- 조카: cháu (con của anh/chị/em)
- 돌잔치: tiệc thôi nôi
- 시어머니: mẹ chồng
- 예순한 살: 61 tuổi
- 생일잔치: tiệc sinh nhật
- 중요하다: quan trọng
- 친척: họ hàng
- 장래: tương lai
- 추측하다: suy đoán, dự đoán
- 실: sợi chỉ
- 장수하다: sống lâu
- 돈: tiền
- 쌀: gạo
- 부자: người giàu
- 연필: bút chì
- 공부를 잘하다: học giỏi
- 마이크: micro
- 웃다: cười
- 환갑잔치: tiệc mừng thọ 60 tuổi
- 자녀: con cái
- 손주: cháu (nội/ngoại)
- 절을 올리다: cúi lạy
- 감격하다: xúc động
- 눈물을 흘리다: rơi nước mắt
- 여행: du lịch
- 다녀오다: đi về
- 만족스럽다: hài lòng
※[6~7] 다음을 읽고 물음에 답하세요.Hãy đọc
đoạn sau và trả lời câu hỏi.
스마트폰 하나로 대부분의 일을 해결할 수 있지만 잘 관리하지 않으면 이에 따른 문제도 크다. 먼저 스마트폰의 지나친 사용으로 중독에 빠질 수 있다. 스마트폰이 없을 때 불안해서 일을 할 수 없다면 중독이다. 스마트폰으로만 대화를 하니 당연히 이웃뿐만 아니라 가족과도 대화가 단절될 수밖에 없다. 스마트폰을 분실하거나 해킹을 당할 경우 ( ㉠ )(이)라는 심각한 문제가 생긴다. 사생활이 노출되어 한 개인에게 나쁜 영향을 끼칠 수 있다. 아무리 유용한 것도 관리에 소홀하다면 피해가 생길 수밖에 없다.
Dù một chiếc
điện thoại thông minh có thể giải quyết hầu hết công việc, nhưng nếu không quản
lý tốt thì sẽ phát sinh những vấn đề nghiêm trọng. Việc sử dụng điện thoại
quá mức có thể dẫn đến nghiện, và nếu cảm thấy lo lắng, không thể làm việc khi
không có điện thoại thì chính là dấu hiệu của sự phụ thuộc. Giao tiếp chỉ qua
điện thoại sẽ khiến sự kết nối không chỉ với hàng xóm mà cả gia đình bị gián đoạn.
Nếu bị mất điện thoại hoặc bị hack, vấn đề nghiêm trọng như (㉠) sẽ phát sinh. Việc rò rỉ thông
tin cá nhân có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến người dùng. Dù là công cụ hữu ích
đến đâu, nếu lơ là trong quản lý thì cũng khó tránh khỏi thiệt hại.
6. ㉠에 들어갈 알맞은 말을 고르세요. Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ (㉠).
① 사생활 침해 – xâm phạm
đời tư
② 개인 정보 유출 – rò rỉ
thông tin cá nhân
③ 스마트폰 중독 – nghiện
điện thoại thông minh
④ 시력 감퇴 및 운동 부족 – suy giảm
thị lực và thiếu vận động
7. 윗글의 중심 내용으로 옳은 것을 고르세요. Hãy chọn câu đúng với nội dung
chính của đoạn văn trên.
① 스마트폰은 우리 생활을 편리하게 해 주는 것이다.
Điện thoại thông minh giúp cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn.
② 요즘 스마트폰 중독에 빠진 사람이 많아 사회 문제가 된다.
Dạo gần đây có nhiều người bị nghiện điện thoại, gây ra vấn đề xã hội.
③ 스마트폰 때문에 가족과 대화가 단절되는 것을 막아야 한다.
Cần ngăn chặn tình trạng mất kết nối với gia đình do điện thoại.
④ 스마트폰으로 인해 다양한 문제도 생기므로 관리를 잘해야 한다.
Vì điện thoại thông minh gây ra nhiều vấn đề khác nhau nên cần quản lý tốt.
Từ vựng:
- 스마트폰: điện thoại thông minh
- 대부분: phần lớn, đa số
- 해결하다: giải quyết
- 관리하다: quản lý
- 문제: vấn đề
- 지나친 사용: sử dụng quá mức
- 중독: nghiện
- 불안하다: bất an
- 대화: cuộc trò chuyện
- 단절되다: bị gián đoạn
- 분실하다: làm mất
- 해킹을 당하다: bị hack
- 사생활 침해: xâm phạm đời tư
- 노출되다: bị lộ ra
- 개인 정보: thông tin cá nhân
- 유용하다: hữu ích
- 소홀하다: lơ là, sơ suất
- 피해: thiệt hại
- 중심 내용: nội dung chính
- 편리하다: tiện lợi
- 사회 문제: vấn đề xã hội
- 막다: ngăn chặn
- 관리: quản lý
※[8~9]다음을 읽고 물음에 답하세요. Hãy
đọc đoạn sau và trả lời câu hỏi.
영릉은 조선 왕릉 중 최초로 왕과 왕비가 함께 묻힌 곳으로 알려져 있다. 문화 해설사의 설명을 들으면서 왕릉을 둘러보았다. “왕이 살아 있을 때는 ‘궁궐’에 있고, 죽고 나면 ‘왕릉’에 묻힙니다. 참고로 왕의 영혼을 모신 곳은 ‘종묘’입니다. 조선 시대 사람들에게 왕릉은 절대적인 존재였지요. 그러니까 궁궐만큼 왕릉을 잘 만들고 보존하는 것이 얼마나 큰일이었는지 모릅니다. 예를 들면 왕릉의 위치를 어디로 할지, 그 주변에 물과 산이 있는지, 왕릉의 모양과 방향은 어떻게 할지, 무슨 나무를 심고 어떤 조각상을 둘지 등에 대해 진지하게 생각을 했던 거지요.”
왕릉에 대한 설명을 자세히 들으니까 조선 왕릉이 유네스코 세계 문화유산으로 지정된 ( ㉠ )을/를 알 것 같았다. 조선 왕릉은 그 시대의 전통, 정치, 건축, 예술, 조경 등을 생생하게 느낄 수 있는 역사적인 곳이기 때문에 세계적으로도 그 가치를 인정한 것이다.
Lăng
Yeongneung được biết đến là nơi đầu tiên trong các lăng mộ hoàng gia triều đại
Joseon mà vua và hoàng hậu được chôn cất cùng nhau. Khi nghe lời thuyết
minh văn hóa, tôi đã đi tham quan lăng mộ hoàng gia. “Khi còn sống, nhà vua ở
trong cung điện, còn khi qua đời thì được chôn cất ở lăng mộ. Nơi thờ linh hồn
của vua gọi là Tông miếu. Đối với người thời Joseon, lăng mộ hoàng gia là một
nơi vô cùng thiêng liêng. Vì vậy, việc xây dựng và bảo tồn lăng mộ cũng quan trọng
chẳng kém cung điện. Họ suy nghĩ rất kỹ về vị trí đặt lăng, xem có núi và nước
xung quanh không, hình dáng và hướng lăng thế nào, trồng cây gì, đặt tượng
gì...”
Sau khi nghe kỹ về lăng mộ hoàng gia, tôi cảm thấy có thể hiểu được lý do vì
sao lăng mộ Joseon được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới. Bởi vì
lăng mộ hoàng gia Joseon là nơi mang đậm giá trị lịch sử, thể hiện sống động
truyền thống, chính trị, kiến trúc, nghệ thuật và cảnh quan của thời kỳ đó.
8. 윗글의 내용과 같은 것을 고르세요. Hãy chọn câu đúng với nội dung của
đoạn văn trên.
① 조선의 모든 왕은 왕비와 같이 묻혔다.
Tất cả các vua triều Joseon đều được chôn cùng hoàng hậu.
② 조선 시대에는 왕릉도 궁궐처럼 중요한 곳으로 여겼다.
Vào thời Joseon, lăng mộ hoàng gia cũng được xem là nơi quan trọng như cung điện.
③ 영릉은 유네스코 세계 문화유산으로 지정되기를 기다리고 있다.
Lăng Yeongneung đang chờ được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới của UNESCO.
④ 조선 시대에는 왕릉의 모양과 방향을 정해 주는 사람이 따로 있었다.
Thời Joseon có người chuyên định hình dạng và hướng đặt lăng mộ hoàng gia.
9. ㉠에 들어갈 알맞은 말을 고르세요. Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ (㉠).
① 자신감 – sự tự
tin
② 이유 – lý do
③ 변화 – sự
thay đổi
④ 현실 – thực tế
Từ vựng:
- 영릉: Lăng Yeongneung (lăng mộ
hoàng gia triều Joseon)
- 조선 왕릉: lăng mộ các vua triều
Joseon
- 최초로: lần đầu tiên
- 왕과 왕비: vua và hoàng hậu
- 함께 묻히다: được chôn cùng nhau
- 문화 해설사: hướng dẫn viên văn hóa
- 궁궐: cung điện
- 왕릉: lăng mộ hoàng gia
- 종묘: Tông miếu (nơi thờ linh
hồn vua)
- 존재: sự tồn tại
- 절대적인: tuyệt đối
- 보존하다: bảo tồn
- 위치: vị trí
- 모양: hình dáng
- 방향: phương hướng
- 조각상: tượng điêu khắc
- 진지하게: một cách nghiêm túc
- 유네스코 세계 문화유산: Di sản Văn hóa Thế giới
UNESCO
- 지정되다: được chỉ định
- 이유: lý do
- 전통: truyền thống
- 정치: chính trị
- 건축: kiến trúc
- 예술: nghệ thuật
- 조경: cảnh quan
- 생생하게 느끼다: cảm nhận sống động
- 역사적인: mang tính lịch sử
- 가치: giá trị
- 내용: nội dung
- 자신감: sự tự tin
- 변화: sự thay đổi
- 현실: hiện thực
말하기Nói
※[1~2] 다음 주제에 대해 옆 사람과 의견을 이야기하고 대화를 완성해 보세요.
Hãy trao đổi ý
kiến với người bên cạnh về chủ đề sau và hoàn thành đoạn hội thoại.
1.가족의 변화Sự thay đổi của gia đình
• 대가족 → 핵가족 → 1인 가구로 변화한 원인
• Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi từ đại gia đình → gia đình hạt nhân → hộ gia
đình một người
• 각 가족 형태의 장단점
• Ưu điểm và nhược điểm của mỗi hình thức gia đình
가: 요즘 1인 가구가 정말 많이 늘었어.
나: 맞아. 예전에는 보통 대가족이었는데 지금은 핵가족이나 1인 가구가 많아졌지.
가: 가족 형태가 이렇게 바뀐 이유는 뭘까?
나: 독립적인 생활을 추구하거나 결혼을 늦게 하는 사람들이 많아졌기 때문인 것 같아.
가: 그래도 대가족은 함께 살아서 외롭지 않은 장점이 있어.
나: 반면에 1인 가구는 자유롭고 자기 시간을 많이 가질 수 있어서 좋은 것 같아.
가: Gần đây,
hộ gia đình một người tăng lên rất nhiều.
나: Đúng vậy. Trước đây thường là
đại gia đình, nhưng giờ thì chủ yếu là gia đình hạt nhân hoặc một người.
가: Cậu nghĩ lý do gì khiến hình
thức gia đình thay đổi như vậy?
나: Tớ nghĩ là vì ngày càng nhiều
người theo đuổi lối sống độc lập hoặc kết hôn muộn.
가: Nhưng sống trong đại gia đình
thì không cô đơn, đó là một điểm mạnh.
나: Ngược lại, sống một mình thì
thoải mái và có nhiều thời gian cho bản thân nên cũng rất tốt.
2. 인터넷이나 스마트폰 사용 Việc sử
dụng Internet hoặc điện thoại thông minh
- 현대인의 인터넷과 스마트폰 의존성
Mức độ phụ thuộc của người hiện đại vào Internet và điện thoại thông minh - 바람직한 사용 방법Cách sử dụng một cách đúng
đắn
가: 요즘 사람들은 인터넷이나 스마트폰 없이는 못 사는 것 같아.
나: 맞아. 특히 지하철이나 버스에서도 다들 스마트폰만 보고 있더라.
가: 너무 의존하면 건강에도 안 좋을 수 있어.
나: 그래서 나도 요즘은 사용 시간을 정해 놓고 써.
가: 그거 좋은 생각이야. 나도 한번 해 봐야겠다.
나: 꼭 필요할 때만 쓰면 더 효율적으로 사용할 수 있어.
가: Gần đây, hình như mọi người không thể sống
thiếu Internet hoặc điện thoại thông minh.
나: Đúng rồi. Nhất là trên tàu điện
hay xe buýt, ai cũng chỉ nhìn vào điện thoại.
가: Nếu phụ thuộc quá nhiều thì
cũng có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
나: Vì vậy nên dạo này tớ đặt thời
gian sử dụng cố định để dùng.
가: Ý hay đấy. Tớ cũng phải thử
làm như vậy.
나: Nếu chỉ dùng khi thật sự cần
thiết thì có thể sử dụng hiệu quả hơn đấy.
쓰기Viết
※[1~2] 다음 대화문에 알맞은 말을 써 넣으세요. Hãy điền từ thích hợp vào đoạn hội
thoại sau.
1.
가: 제이슨 씨, 며칠 전에도 그런 것 같으ᄂ데 아직도 기침이 안 나았어요?
Jason, mấy hôm trước cậu cũng như vậy mà giờ vẫn chưa hết ho à?
나: 네, 무리해서 __________ 약을 먹어도 잘 낫지 않아요. 열도 있고요.
Vâng, vì quá sức nên __________ dù uống thuốc cũng không đỡ lắm. Còn bị sốt nữa.
가: 기관지염인 것 같은데 병원에는 가 봤어요?
Có vẻ như là viêm phế quản rồi đấy, cậu đã đi bệnh viện chưa?
나: 가기는 했는데 크게 걱정할 정도는 아니라고 하셨어요.
Tôi đã đi rồi, bác sĩ nói là không đến mức phải quá lo lắng.
가: 요즘 수업이 많은데 괜찮겠어요?
Dạo này có nhiều tiết học, cậu ổn chứ?
나: 어쩔 수 없지요. __________ 무리하지 않도록 해야겠어요.
Cũng đành chịu thôi. __________ mình phải cố không làm quá sức mới được.
2.
가: 옛날에는 결혼하면 아이를 낳는 게 당연하다고 생각했지만 요즘은 생각이 많이 바뀐 것 같아요.
Ngày xưa, cứ kết hôn là sinh con là điều hiển nhiên, nhưng dạo gần đây suy nghĩ
đã thay đổi nhiều rồi.
나: 맞아요. 요즘은 아이를 __________ 결혼 자체를 안 하잖아요.
Đúng vậy. Gần đây có người thậm chí __________ không kết hôn luôn.
가: 네. ____________________도 크고 ____________________을/를 중시하는 분위기 때문에 그런 것 같아요.
Vâng. Có lẽ là vì ____________________ cũng lớn và bầu không khí xã hội coi trọng
____________________.
나: 이령 씨는 어때요?
Iryeong, cậu nghĩ sao?
가: 저는 생각이 자주 바뀌어요. 결혼하고 싶을 때도 있고, 혼자 편하게 사는 게 좋을 때도 있어요.
Tớ thì suy nghĩ thay đổi liên tục. Có lúc muốn kết hôn, có lúc lại thấy sống một
mình thoải mái hơn.
※ [3] 다음 내용을 포함하여 ‘국제화 시대에 필요한 인재’라는 제목으로 글을 쓰세요.
Hãy viết một đoạn văn với tiêu đề ‘Nhân tài cần thiết trong thời đại toàn cầu
hóa’, bao gồm các nội dung sau.
✅1. 국제화 시대의 인재가 갖추어야 하는 것은 무엇이라고 생각합니까?
(Theo bạn, nhân tài trong thời đại toàn cầu hóa cần có những
phẩm chất gì?)
- 외국어 실력 (Khả năng ngoại ngữ)
- 다양한 문화에 대한 이해와 존중 (Hiểu biết và tôn trọng
đa văn hóa)
- 의사소통 능력 (Khả năng giao tiếp)
- 협동심과 팀워크 (Tinh thần hợp tác và
làm việc nhóm)
- 창의적인 사고와 문제 해결 능력 (Tư duy sáng tạo và giải
quyết vấn đề)
- 디지털 활용 능력 (Khả năng sử dụng công
nghệ và kỹ thuật số)
- 평생 학습 태도 (Thái độ học tập suốt đời)
- 글로벌 마인드 (Tư duy toàn cầu)
✅ 2. 여러분은 국제화 시대의 인재가 되기 위해 어떤 노력을 하고 있습니까?
(Bạn đang nỗ lực như thế nào để trở thành nhân tài trong
thời đại toàn cầu hóa?)
- 매일 외국어를 공부한다. (Học ngoại ngữ mỗi
ngày)
- 외국 친구들과 교류한다. (Giao lưu với bạn bè
quốc tế)
- 국제 뉴스와 문화를 자주 접한다. (Thường xuyên tiếp cận
tin tức và văn hóa quốc tế)
- 다양한 분야의 책을 읽는다. (Đọc sách ở nhiều lĩnh
vực khác nhau)
- 온라인 강의나 워크숍에 참여한다. (Tham gia các khóa học
online, hội thảo)
- 새로운 기술을 배우려고 노력한다. (Cố gắng học các công
nghệ mới)
- 스스로 목표를 세우고 자기 관리를 한다. (Tự đặt mục tiêu và quản
lý bản thân)
국제화 시대에 필요한 인재
국제화 시대에는 외국어 실력, 다양한 문화에 대한 이해, 의사소통 능력, 협동심이 중요한 인재의 조건입니다. 또한 문제 해결 능력, 디지털 활용 능력, 평생 학습 태도도 필요합니다.
저는 이런 인재가 되기 위해 영어와 한국어를 공부하고 외국 친구들과 교류하려고 합니다. 국제 뉴스와 문화를 자주 접하고, 온라인 강의에도 참여합니다. 목표를 세우고 자기 관리도 열심히 하며, 글로벌 마인드를 키우기 위해 노력하고 있습니다.
Nhân tài trong
thời đại toàn cầu hóa
Trong thời đại toàn cầu hóa, những phẩm chất quan trọng của
một nhân tài bao gồm: khả năng ngoại ngữ, hiểu biết về văn hóa đa dạng, kỹ năng
giao tiếp và tinh thần hợp tác. Ngoài ra, khả năng giải quyết vấn đề, sử dụng
công nghệ và thái độ học tập suốt đời cũng rất cần thiết.
Tôi đang cố gắng trở thành một nhân tài như vậy bằng cách
học tiếng Anh và tiếng Hàn, cũng như giao lưu với bạn bè quốc tế. Tôi thường
xuyên tiếp cận tin tức và văn hóa toàn cầu, đồng thời tham gia các khóa học trực
tuyến. Tôi cũng đặt mục tiêu rõ ràng, quản lý bản thân và nỗ lực phát triển tư
duy toàn cầu.